ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 89/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
10 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN QUẢN
LÝ RỪNG BỀN VỮNG TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật
Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ
Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định Phương án quản lý rừng bền vững:
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 61/TTr-SNN ngày 15/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án quản
lý rừng bền vững tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030 với những nội dung sau:
1. Tên Phương án: Phương án quản lý rừng bền vững tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030.
2. Tên chủ rừng: Ban quản
lý rừng tỉnh Bắc Ninh.
3. Địa chỉ: phường Võ Cường, thành
phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
4. Mục tiêu phương án
4.1. Mục tiêu chung
Quản lý rừng theo kế hoạch một cách bền vững
trên cả ba lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái, hướng đến được cấp
chứng chỉ Quản lý rừng bền vững; kết hợp hài hòa giữa chức năng phòng hộ với việc
phát triển kinh tế nhằm khai thác, sử dụng hợp lý đất đai, tài nguyên rừng và
các sản phẩm khác từ rừng phòng hộ; chú trọng công tác bảo tồn đa dạng sinh học,
bảo vệ hệ sinh thái, các loài động vật rừng, thực vật rừng quý, hiếm, loài đặc
hữu có trong khu vực.
4.2. Mục tiêu cụ thể
4.2.1. Mục tiêu môi trường
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng trên
toàn bộ diện tích rừng hiện có trên cơ sở hợp tác chặt chẽ, hiệu quả với lực lượng
kiểm lâm địa bàn và sự tham gia của cộng đồng dân cư trong khu vực, qua đó rừng
được bảo vệ, chất lượng rừng được nâng cao;
- Trồng lại rừng phòng hộ trên diện tích rừng trồng
hiện có theo mô hình phát triển rừng bền vững, từng bước hình thành những khu rừng
ổn định, bền vững về cấu trúc với các loài cây trồng bản địa, đa tác dụng, có
giá trị cao về kinh tế, phát huy tác dụng phòng hộ cảnh quan, môi trường, phù hợp
với điều kiện đất đai, thổ nhưỡng của địa phương;
- Tạo lập môi trường sinh thái bền vững, phục vụ
yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, góp phần thực hiện Chiến lược chống
biến đổi khí hậu;
- Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các hệ sinh
thái, các loài động vật rừng, thực vật rừng quý, hiếm, loài đặc hữu có trong
khu vực.
4.2.2. Mục tiêu xã hội
- Khai thác tối đa lợi thế của rừng, thúc đẩy
phát triển loại hình du lịch sinh thái rừng; dịch vụ môi trường rừng, góp phần
nâng cao đời sống của người dân làm nghề rừng, đảm bảo hài hòa lợi ích của người
dân với phát triển rừng;
- Thu hút lao động, tạo việc làm và thu nhập ổn
định cho người dân địa phương khi nhận khoán bảo vệ rừng theo quy định của Nhà
nước. Tổng số hộ gia đình được nhận khoán bảo vệ rừng, trồng rừng hàng năm 200
hộ/năm;
- Nâng cao năng lực cho cán bộ trong đơn vị và
hàng trăm người lao động và nhân dân trong vùng được nâng cao nhận thức, ý thức
trách nhiệm, kỹ năng trồng rừng thông qua các khóa đào tạo, tập huấn về chuyên
môn, nghiệp vụ và phổ biến tuyên truyền pháp luật;
- Xây dựng đường tuần tra bảo vệ rừng kết hợp du
lịch sinh thái và các công trình phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng
trên địa bàn, qua đó góp phần xây dựng hạ tầng nông thôn mới cho người dân địa
phương.
4.2.3. Mục tiêu kinh tế
- Nâng giá trị của rừng; nâng trữ lượng rừng tăng
thêm 400 m3/năm; sản lượng gỗ khai thác tận thu hàng năm: 405 ster củi/năm;
- Nâng thu nhập bình quân của 200 hộ dân nhận
khoán bảo vệ rừng.
5. Nội dung của phương án
5.1. Kế hoạch sử dụng đất
Kế hoạch sử dụng đất tổng thể của Ban quản lý rừng
là ổn định diện tích rừng phòng hộ (diện tích đất lâm nghiệp) trong cả thời kỳ
thực hiện Phương án Quản lý rừng bền vững là 472,16 ha.
- Giai đoạn 2021 - 2025: Ổn định diện tích đất rừng
phòng hộ là 472,16 ha; trong đó: diện tích đất có rừng 469.44 ha, tăng 12 ha so
với năm 2020 (do chuyển 12 ha rừng trồng chưa thành rừng đã hết thời kỳ chăm
sóc, bảo vệ rừng 4 năm được bàn giao để quản lý, bảo vệ lâu dài); diện tích đất
khác 2,72 ha.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Ổn định diện tích rừng
phòng hộ là 472,16 ha (trong đó: đất có rừng 469,44 ha và đất khác 2,72 ha).
5.2. Kế hoạch khoán bảo vệ rừng
- Kế hoạch khoán bảo vệ ổn định:
Thực hiện khoán bảo vệ ổn định cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại
chỗ 348,68 ha/năm.
- Kế hoạch khoán công việc, dịch vụ: Thực hiện
khoán các hạng mục công việc: trồng lại rừng, chăm sóc rừng, dọn vệ sinh rừng...
- Kế hoạch hoạt động đồng quản lý: Phối hợp với
các xã, phường, thôn, xóm trên địa bàn thực hiện: Tuần tra, bảo vệ rừng tận gốc;
tuần tra, bảo vệ rừng dịp tết nguyên đán; tổ chức hội nghị, hội thảo tổng kết,
đánh giá công tác bảo vệ rừng hàng năm.
5.3. Kế hoạch bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh
học
- Kế hoạch bảo vệ rừng (tập trung): Thực hiện bảo
vệ toàn bộ diện tích rừng, đất lâm nghiệp chưa giao khoán cho các hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư bảo vệ: 123,48 ha/năm.
- Xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy rừng:
+ Xây dựng phương án PCCCR: 10 phương án (mỗi
năm 01 phương án);
+ Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nghiệp vụ về
công tác PCCCR: 20 lớp (02 lớp/năm);
+ Đào tạo cán bộ quản lý lửa rừng: 04 lớp (giai
đoạn 2021-2025: 02 lớp; giai đoạn 2026-2030: 02 lớp);
+ Dọn vật liệu cháy khu vực có nguy cơ cháy rừng
cao: 10 đợt (01 đợt/năm);
+ Nhiên liệu phục vụ công tác PCCCR: 100 lít
xăng, dầu/năm.
- Kế hoạch phòng, trừ sâu bệnh hại rừng:
+ Lập phương án quản lý sâu bệnh hại rừng: 10 phương án (01 phương án/năm);
+ Giám sát, phát hiện, báo cáo kết quả kiểm tra sâu bệnh hại: 20 đợt (02 đợt/năm);
+ Phun thuốc phòng, trừ sâu bệnh hại: 10 đợt (01
đợt/năm);
+ Thu thập thông tin về tình hình
sâu bệnh hại rừng: 20 đợt (02 đợt/năm);
- Kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và khu rừng
có giá trị bảo tồn cao:
+ Xây dựng phương án bảo tồn đa dạng sinh học
hàng năm: 10 phương án (01 phương án/năm);
+ Tuần tra, truy quét những hoạt động vi phạm
pháp luật: 20 đợt (02 đợt/năm)
+ Bồi dưỡng nâng cao năng lực Ban quản lý rừng
và lực lượng bảo vệ rừng: 10 lớp (01 lớp/năm);
+ Tuyên truyền giáo dục ý thức, trách nhiệm
trong bảo tồn đa dạng sinh học: 10 lớp (01 lớp/năm).
5.4. Kế hoạch phát triển rừng phòng hộ:
- Kế hoạch trồng lại rừng phòng hộ:
+ Trồng lại rừng và chăm sóc năm 1: 265,09 ha
(giai đoạn 2021 - 2025: 170,00 ha; giai đoạn 2026 - 2030: 95,09 ha);
+ Trồng lại rừng và chăm sóc năm 2: 273,59 ha
(giai đoạn 2021 - 2025: 178,50 ha; giai đoạn 2026 - 2030: 95,09 ha);
+ Trồng lại rừng và chăm sóc năm 3: 273,59 ha
(giai đoạn 2021 - 2025: 178,50 ha; giai đoạn 2026 - 2030: 95,09 ha);
+ Trồng lại rừng và chăm sóc năm 4: 277,09 ha
(giai đoạn 2021 - 2025: 182,00 ha; giai đoạn 2026 - 2030: 95,09 ha).
Trong đó: trồng lại 170,0 ha rừng giai đoạn
2021-2025 thực hiện theo Quyết định 1127/QĐ-UBND ngày 20/8/2020;
- Kế hoạch phát triển lâm sản ngoài gỗ dưới tán
rừng:
+ Xây dựng mô hình trồng Mây, Tre măng Bát độ:
02 mô hình (giai đoạn 2021-2025: 01 mô hình); giai đoạn 2026-2030: 01 mô hình);
+ Xây dựng mô hình trồng cây dược liệu dưới tán
rừng trồng: 01 mô hình (giai đoạn 2021-2025).
5.5. Kế hoạch nghiên cứu khoa học khoa học, đào
tạo nguồn nhân lực
- Kế hoạch nghiên cứu khoa học:
+ Nghiên cứu một số loài cây thuốc, kiến thức bản
địa: 01 đề tài (giai đoạn 2021-2025);
+ Nghiên cứu xây dựng mô hình thí điểm trồng cây
dược liệu dưới tán rừng: 01 dự án (giai đoạn 2021-2025);
+ Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu ảnh
hưởng tới công tác quản lý bảo vệ rừng và PCCCR, đề xuất các giải pháp quản lý
bảo vệ rừng và PCCCR vùng đồi, gò tỉnh Bắc Ninh: 01 đề tài (giai đoạn
2026-2030).
- Nhu cầu và kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực:
+ Tổ chức thăm quan mô hình phát triển lâm sản
ngoài gỗ dưới tán rừng trồng: 01 đợt (giai đoạn 2026-2030);
+ Tổ chức các đợt tham quan các mô hình làm du lịch
cho đối tượng quản lý nhà nước về du lịch: 03 đợt (giai đoạn 2021-2025);
+ Tập huấn kỹ thuật bản đồ, Viễn thám và GIS: 03
lớp (giai đoạn 2021-2025: 02 lớp; giai đoạn 2026-2030: 01 lớp);
+ Đào tạo nhân viên công nghệ thông tin: 02 người
(giai đoạn 2021-2025: 01 người; giai đoạn 2026-2030: 01 người).
5.6. Kế hoạch hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, giải trí
- Xây dựng đề án phát triển DLST đến năm 2030:
01 đề án (giai đoạn 2021-2025);
- Tổ chức hội nghị, hội thảo: 05 hội nghị/hội thảo
(giai đoạn 2021-2025: 03 hội nghị/hội thảo; giai đoạn 2026-2030: 02 hội nghị/hội
thảo);
- Công tác tuyên truyền, quảng bá du lịch: Phát
hành ấn phẩm 10.000 tờ (mỗi năm 1000 tờ; Tuyên truyền quảng bá du lịch trên các
phương tiện thông tin đại chúng (thực hiện hàng năm).
5.7. Kế hoạch xây dựng hạ tầng phục vụ quản lý,
bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng
- Xây dựng hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ rừng:
Xây dựng mới đường tuần tra, bảo vệ rừng kết hợp DLST: 10 km (01 km/năm); Xây dựng
mới các bảng nội quy, quy chế bảo vệ rừng: 20 bảng (02 bảng/năm).
- Xây dựng hạ tầng phục vụ công tác PCCCR: Xây dựng
mới bảng cấp dự báo cháy rừng: 04 bảng (giai đoạn 2021-2025); Xây dựng biển cấm
lửa, cấm chặt cây: 30 biển (03 biển/năm).
5.8. Kế hoạch hoạt động chi trả dịch vụ môi trường
rừng, thuê môi trường rừng: Xây dựng Đề án phát triển các hoạt động dịch vụ môi
trường rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh: 01 đề án (giai đoạn 2021-2025).
5.9. Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật bảo vệ, phát triển rừng
- Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật: 40 lớp
(04 lớp/năm);
- Tuyên truyền bảo vệ rừng và PCCCR: 40 hội nghị
(04 hội nghị/năm);
- Tập huấn kỹ thuật trồng rừng: 20 lớp (02 lớp/năm);
- Tập huấn nâng cao năng lực cho lực lượng
chuyên trách: 10 lớp (01 lớp/năm).
5.10. Kế hoạch theo dõi diễn biến tài nguyên rừng,
đa dạng sinh học; điều tra, kiểm kê rừng:
- Chương trình theo dõi diễn biến tài nguyên rừng,
đa dạng sinh học: Thực hiện hàng năm;
- Điều tra, kiểm kê rừng: 10 năm/lần.
5.11. Kế hoạch mua sắm trang thiết bị: Mua sắm
trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, bảo vệ: 01 dự án (giai đoạn
2021-2025); Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác PCCCR: 01 dự án (giai đoạn
2026-2030).
6. Nhu cầu vốn
đầu tư, phân kỳ đầu tư và nguồn vốn đầu tư
6.1. Tổng kinh phí (dự
kiến): 127.876.180.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm
hai bảy tỷ, tám trăm bảy mươi sáu triệu, một trăm tám mươi nghìn đồng).
Trong đó: Kinh phí trồng
lại rừng và chăm sóc 4 năm của 170,0 ha giai đoạn 2021 - 2025 là 55.285,00 triệu
đồng đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 20/8/2020
về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án trồng lại rừng phòng hộ tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2021-2025 theo mục tiêu phát triển rừng bền vững. Do vậy, nhu cầu vốn
thực trong kế hoạch quản lý rừng bền vững tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030 là
72.591,18 triệu đồng, bình quân mỗi năm là 7.259,12 triệu đồng.
6.2. Phân kỳ vốn đầu
tư
- Giai đoạn
2021 - 2025: 78.178,84 triệu đồng;
Trong đó:
+ Năm 2021: 28.554,01 triệu đồng;
+ Năm 2022:
33.762,17 triệu đồng;
+ Năm 2023:
5.440,48 triệu đồng;
+ Năm 2024:
5.519,55 triệu đồng;
+ Năm 2025:
4.902,63 triệu đồng;
- Giai đoạn 2026 - 2030: 49.697,34 triệu đồng.
6.3. Nguồn
vốn đầu tư
- Nguồn vốn
ngân sách Nhà nước: 126.901,18 triệu đồng, trong đó có 55.285 triệu đồng đã được
phê duyệt chủ trương đầu tư dự án trồng lại rừng phòng hộ tại Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 20/8/2020 của UBND tỉnh
Bắc Ninh;
- Nguồn vốn
liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư: 975,00 triệu đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Là cơ quan
đầu mối có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện,
thành phố có rừng chỉ đạo thực hiện Phương án, coi đây là nhiệm vụ thường xuyên
hàng năm và giao cho Ban quản lý rừng tỉnh tổ chức thực hiện.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, bố trí vốn hàng năm, lồng ghép
các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước với các nguồn vốn khác để thực hiện có hiệu
quả các nội dung của Phương án được duyệt.
3. Sở Khoa học và Công
nghệ
Chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình UBND tỉnh phê duyệt các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ trong nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ
phục vụ mục tiêu phát triển rừng bền vững theo quy định hiện hành.
4. Chi cục Kiểm lâm
Chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra Ban Quản lý rừng triển khai thực hiện Phương án; chỉ đạo các
Hạt Kiểm lâm phối hợp với Ban quản lý rừng triển khai thực hiện các nội dung của
phương án quản lý rừng bền vững; phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra,
ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm quy định của nhà nước về lâm nghiệp.
5. Ban Quản lý rừng tỉnh
Bắc Ninh
Là cơ quan chủ trì thực
hiện Phương án Quản lý rừng bền vững, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Kiểm lâm về kết quả thực hiện Phương
án; chủ động xây dựng đề cương kỹ thuật, dự toán kinh phí thực hiện hàng năm
trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
6. UBND các huyện,
thành phố có rừng: Chỉ đạo các xã, phường tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham gia thực hiện
các hoạt động của Phương án quản lý rừng bền vững tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2021-2030; phối hợp với lực lượng kiểm lâm chỉ
đạo các cơ quan chuyên môn phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những hành vi
quy định về lâm nghiệp.
Điều
3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan:
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Công Thương, Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Tiên Du, Quế
Võ, Gia Bình, thành phố Bắc Ninh; Ban quản lý rừng tỉnh Bắc
Ninh và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- VP UBND tỉnh: CVP, PVPNN;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|