Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án Quản lý rừng bền vững giai đoạn 2021-2030 của Ban Quản lý rừng đặc dụng An Toàn do tỉnh Bình Định ban hành

Số hiệu 594/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/02/2022
Ngày có hiệu lực 25/02/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Nguyễn Tuấn Thanh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 594/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 25 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030 CỦA BAN QUẢN LÝ RỪNG ĐẶC DỤNG AN TOÀN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án quản lý bền vững và chứng chỉ rừng;

Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng bền vững;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 61/SNN-KL ngày 23/02/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững giai đoạn 2021-2030 của Ban Quản lý rừng đặc dụng An Toàn với nội dung như sau:

1. Tên chủ rừng: Ban Quản lý rừng đặc dụng An Toàn

2. Địa chỉ: Thôn 2, xã An Toàn, huyện An Lão, tỉnh Bình Định

3. Hiện trạng tài nguyên rừng, đất đai

Tổng Diện tích các loại đất loại rừng:

:

25.197,72 ha

a) Diện tích đất lâm nghiệp

:

25.161,83 ha;

- Đất rừng đặc dụng

:

22.681,01 ha;

Trong đó:

+ Rừng tự nhiên

:

21.677,34 ha

 

+ Rừng trồng

:

1,59 ha

 

+ Chưa có rừng

:

1.002,08 ha

- Đất rừng sản xuất

:

2.480,82 ha;

Trong đó:

+ Rừng tự nhiên

:

2.059,17 ha

 

+ Rừng trồng

:

7,52 ha

 

+ Chưa có rừng

:

414,13 ha

b) Đất ngoài quy hoạch 3 loại rừng

:

30,17 ha;

Trong đó:

+ Rừng tự nhiên

:

16,38 ha

 

+ Rừng trồng

:

1,68 ha

 

+ Chưa có rừng

:

12,11 ha

 c) Đất chuyên dùng (trụ sở)

:

5,72 ha

4. Mục tiêu của Phương án

a) Về kinh tế, xã hội

- Thông qua các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ đa dạng sinh học dự kiến ổn định nguồn thu khoảng 6,5 tỷ đồng/năm; ổn định thu nhập bình quân cho các hộ gia đình trong khu bảo tồn khoảng 20 triệu đồng/hộ/năm.

- Khai thác tiềm năng du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; tạo nguồn thu cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển Khu bảo tồn thiên nhiên An Toàn bền vững.

- Giảm thiểu áp lực vào khu bảo tồn, góp phần phần phát triển kinh tế, ổn định an ninh trật tự.

b) Về môi trường

- Bảo vệ và phát triển bền vững đối với toàn bộ diện tích rừng hiện có và diện tích rừng được tạo mới trong giai đoạn 2021 - 2030; nâng cao chất lượng rừng đáp ứng yêu cầu về phòng hộ; bảo vệ đa dạng sinh học; bảo tồn nguyên trạng các nguồn gen sinh vật rừng trong đó có nhiều nguồn gen động, thực vật đặc hữu, quý hiếm.

- Phục hồi hệ sinh thái rừng nhằm nâng cao chất lượng rừng để phát huy khả năng phòng hộ môi trường, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ sản xuất nông nghiệp, bảo vệ hồ đập. Phục hồi 172 ha đất chưa có rừng đến cuối kỳ phát triển thành rừng tự nhiên, ổn định độ che phủ trên 90%.

5. Kế hoạch sử dụng đất

a) Đất rừng đặc dụng

- Hiện trạng năm 2021 là 22.681,01 ha (đất có rừng 21.678,93 ha, đất chưa có rừng 1.002,08 ha).

[...]