ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2015/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 30 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 47/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26
tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn nhiệm vụ
các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 03
tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký và thay thế Khoản 1, 2, Điều 1 và Điều 2 Quyết định số 1050/QĐ-UBND ngày 05
tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh về việc sáp nhập Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh
môi trường nông thôn vào Chi cục Phát triển nông thôn và Quản lý chất lượng
nông, lâm, thủy sản và đổi tên thành Chi cục Phát triển nông thôn và Quyết định
số 2797/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ
sung một số điểm của Quyết định số 1050/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2013 của
UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan liên
quan và Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Điều 1. Vị trí và chức
năng
1. Chi cục Phát triển nông thôn giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về kinh tế
hợp tác trong nông nghiệp; kinh tế trang trại; kinh tế hộ; quy hoạch và bố trí,
ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn; an sinh xã hội nông
thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; cơ điện nông nghiệp và
phát triển ngành nghề nông thôn.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời, chịu
sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp
tác và Phát triển nông thôn, Cục Chế biến Nông lâm thủy sản và nghề muối trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục Phát triển nông thôn có tư cách pháp
nhân, có trụ sở, con dấu, kinh phí hoạt động và tài khoản riêng theo quy định của
pháp luật.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền
hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về kinh tế hợp
tác trong nông nghiệp; kinh tế trang trại; kinh tế hộ; quy hoạch và bố trí, ổn
định dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn; an sinh xã hội; đào tạo
nghề cho lao động nông thôn; cơ điện nông nghiệp và phát triển ngành nghề nông
thôn.
2. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật đã được
phê duyệt. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật chuyên ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, nông
thôn:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chương
trình, dự án, đề án, kế hoạch về phát triển kinh tế hợp tác nông, lâm, ngư nghiệp,
kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông nghiệp sau khi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổng hợp, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách, biện
pháp khuyến khích phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác
nông, lâm, ngư nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn cấp
xã; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
5. Về phát triển nông thôn:
a) Tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
b) Thẩm định, thẩm tra các chương trình, dự án
phát triển hạ tầng kỹ thuật nông thôn; thẩm định hoặc tham gia thẩm định các
chương trình, dự án liên quan đến kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương
trình phát triển nông thôn theo quy định.
6. Về quy hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di
dân tái định cư:
a) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương xây dựng các chương trình, dự
án về bố trí dân cư, di dân tái định cư các công trình thủy lợi, thủy điện; bố
trí ổn định dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới hải đảo,
khu rừng đặc dụng, vùng nước biển dâng do tác động của biến đổi khí hậu, di cư
tự do;
b) Thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến
bố trí dân cư, di dân tái định cư trong nông thôn. Xây dựng hạ tầng nông thôn
khu, điểm tái định cư. Thực hiện các dự án điều tra cơ bản và thiết kế quy hoạch
về bố trí dân cư thuộc thẩm quyền;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra việc
thực hiện công tác định canh, bố trí dân cư, di dân tái định cư trong nông thôn
theo quy định.
7. Về đào tạo nghề cho lao động nông thôn:
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao
động nông thôn;
b) Thực hiện nhiệm vụ về đào tạo nghề phi nông
nghiệp cho lao động các làng nghề nông thôn theo quy định.
8. Về giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn:
a) Tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp, ngành nghề, dịch vụ nông thôn cho các đối tượng thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa
chất ma túy; đầu mối tổng hợp kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma túy ở địa
phương;
b) Tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma túy;
c) Hướng dẫn việc triển khai chương trình bảo hiểm
nông nghiệp theo quy định.
9. Về cơ điện nông nghiệp, phát triển ngành nghề,
làng nghề nông thôn:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch,
kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành nghề, làng
nghề gắn với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Hướng dẫn và tổ chức hội chợ, triển lãm, hội
thi sản phẩm nông, lâm, thủy sản và sản phẩm làng nghề nông thôn.
10. Chủ trì, phối hợp tập huấn chuyên môn, nghiệp
vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; đầu mối xây dựng
và tổ chức thực hiện tập huấn, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã, tổ hợp tác,
chủ trang trại trong nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh.
11. Đầu mối xây dựng, nghiên cứu, tổng kết và
nhân rộng các mô hình về phát triển hợp tác xã nông nghiệp, kinh tế hợp tác,
kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông nghiệp; bố trí dân cư, di
dân tái định cư; phát triển nông thôn, xóa đói giảm nghèo trong nông nghiệp và
nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; xóa bỏ thay thế cây
có chứa chất ma túy.
12. Triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu và ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi của Chi cục
trên địa bàn tỉnh.
13. Thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định
của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, xử lý các
vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
14. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan quản lý việc đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân về ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
15. Tổ chức điều tra, thống kê, xây dựng cơ sở dữ
liệu và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về các lĩnh vực quản lý được giao.
16. Quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí
việc làm, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
17. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách
hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục tiêu và nội
dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định
pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN
CHẾ
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và
biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó
Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được
phân công;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và miễn nhiệm Chi
cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo sự phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các tổ chức thuộc Chi cục:
a) Phòng Hành chính, tổng hợp;
b) Phòng Thanh tra, pháp chế;
c) Phòng Kinh tế hợp tác và trang trại;
d) Phòng Phát triển nông thôn và bố trí dân cư;
đ) Phòng Cơ điện, ngành nghề nông thôn.
3. Biên chế của Chi cục là biên chế hành chính
nhà nước được UBND tỉnh giao hàng năm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn
chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quy định này; xây dựng chức năng,
nhiệm vụ của các phòng, quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục trình Giám đốc
Sở phê duyệt.
2. Việc sửa đổi, bổ sung quy định này do Chi cục
trưởng Chi cục Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo để Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đề nghị, thống nhất với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định./.