UỶ
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
61/2006/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 04 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI ĐẤT TRỒNG LÚA MỘT VỤ
NĂNG SUẤT THẤP SANG NUÔI TÔM SÚ GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 224/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình nuôi trồng thủy sản thời kỳ 1999 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 53/2002/QĐ-UB ngày 21 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban nhân dân
thành phố về triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển ngành thủy sản
thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2002 - 2005;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số
1617/TTr-SNN-TS ngày 28 tháng 12 năm 2005;
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay phê duyệt Chương trình chuyển đổi đất trồng lúa một vụ
năng suất thấp, sang nuôi tôm sú giai đoạn 2006 - 2010.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì phối hợp
các Sở ngành có liên quan cùng Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ, các
tổ chức kinh tế và nông, ngư dân của hai huyện triển khai chương trình được phê
duyệt, đảm bảo các mục tiêu về diện tích, năng suất và sản lượng : Xây dựng các
đề án, dự án chi tiết, lập kế hoạch ngân sách hàng năm cho chương trình trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt, tổng kết hàng năm, phổ biến điển hình…
Điều 2. Quyết định nầy có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành
phố, Trưởng Ban Chỉ đạo Nông nghiệp - Nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Nông nghiệp Sài gòn, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè và huyện Cần Giờ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận :
- Như điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- TTUB : CT, PCT/TT, ĐT;
- VPHĐ-UB : PVP/KT, ĐT;
- Tổ CNN, ĐT, DA;
- Lưu (CNN/Đ) H.
|
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thiện Nhân
|
CHƯƠNG TRÌNH
CHUYỂN ĐỔI ĐẤT TRỒNG LÚA MỘT VỤ NĂNG SUẤT THẤP SANG NUÔI TÔM
SÚ GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61 /2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm
2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)
I.- NHIỆM VỤ-MỤC
TIÊU :
1.1- Diện tích mặt nước nuôi tôm
là 4.100 ha, tăng 18% so với năm 2005, trong đó Cần Giờ 3.600 ha (tăng
800 ha so với 2005), Nhà Bè 500 ha (giảm 400 ha so với 2005).
+ Nuôi công nghiệp : 2.300 ha
(tăng 1.300 ha so với 2005).
+ Nuôi bán công nghiệp 1.200 ha
(giảm 300 ha so với 2005).
+ Nuôi ruộng : 600 ha (giảm 600
ha so với 2005).
+ Ngoài ra còn có khoảng 2.000
ha mặt nước nuôi tôm quảng canh chuyển sang nuôi tôm sinh thái.
1.2- Sản lượng : 15.000 tấn,
tăng 1,76 lần so với 2005.
1.3- Sản xuất và thuần dưỡng giống
: 1.500 - 2.000 triệu con, tăng gấp 3 lần so với 2005, trong đó khả năng
sản xuất của các trại giống là 500 triệu con.
II.- CÁC GIẢI
PHÁP :
2.1- Qui
hoạch :
+ Huyện Cần Giờ : Diện
tích đất nông nghiệp tiếp tục chuyển đổi sang nuôi tôm là 1.249,8 ha (trong đó
có khoảng 600 là đất trồng lúa) tương đương 800 ha mặt nước nuôi tôm.
+ Huyện Nhà Bè : Diện
tích nuôi tôm đến năm 2010 còn lại là 500 ha mặt nước, tập trung tại xã Hiệp
Phước.
2.2- Giống
:
+ Đầu tư trung tâm thuần dưỡng
giống tại Rạch Lá xã Bình Khánh.
+ Đầu tư trung tâm giống thủy sản
lợ mặn tại xã Long Hòa, chủ đầu tư Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn. Công suất
200 triệu/năm.
+ Tăng cường công tác kiểm dịch
thông qua Trạm kiểm dịch thủy sản An Nghĩa giúp cho bà con nông dân mua được giống
tại địa phương với chất lượng cao và sạch bệnh.
2.3- Khoa
học-Kỹ thuật và Khuyến nông :
+ Tập trung chuyển đổi mô hình
nuôi tôm sú từ bán công nghiệp sang công nghiệp, nuôi tôm ruộng sang nuôi tôm
bán công nghiệp.
+ Tập huấn kỹ thuật nuôi tôm
theo mô hình ít thay nước, ít sử dụng thuốc và hoá chất.
+ Tập trung khuyến khích nuôi
tôm sinh thái ở các đầm đập quảng canh, quảng canh cải tiến (2.280 ha).
+ Đối với mô hình nuôi tôm bán
công nghiệp và nuôi ruộng sẽ tập huấn nông dân nuôi theo mô hình luân canh tôm
sú-cá điêu hồng, tôm sú-rô đồng, tôm sú-cá kèo, tôm-muối và tôm sú-thủy sản
khác nhằm tăng thêm hệ số sử dụng đất.
+ Tăng cường công tác quản lý cộng
đồng môi trường vùng nuôi : tuyên truyền, vận động và tổ chức tập hợp tất cả
các nông hộ, trang trại, doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản, hội đoàn để nâng cao
ý thức trách nhiệm cộng đồng trong quản lý, nuôi trồng thủy sản bền vững.
+ Thường xuyên phối hợp Trung
tâm quan trắc-cảnh báo môi trường và phòng ngừa dịch bệnh thủy sản theo dõi môi
trường, khuyến cáo rộng rãi trên thông tin đại chúng đến từ hộ gia đình.
2.4- Thủy
lợi :
+ Tập trung đầu tư thủy lợi hoàn
chỉnh theo tiểu vùng từ 30-50 ha để dễ quản lý và kiểm soát môi trường dịch bệnh.
+ Phấn đấu hoàn thành các công
trình thủy lợi để đáp ứng cho 3.600 ha mặt nước nuôi tôm nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho việc triển khai qui trình thực hành nuôi tốt (GAP), giảm thiểu tối đa rủi
ro dịch bệnh cho nghề nuôi tôm.
+ Vận động nông dân tham gia dự
án thủy lợi trên tinh thần Nhà nước và nhân dân cùng làm.
2.5- Tiêu
thụ sản phẩm và xúc tiến thương mại :
+ Tổ chức lại hoạt động của
Trung tâm Giao dịch thủy sản Cần Giờ theo hướng hình thành chợ đấu giá tôm trực
tiếp tại chợ Thủy sản An Nghĩa hàng ngày, đồng thời tổ chức sơ chế, bảo quản sản
phẩm tôm và thủy hải sản khác nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm thủy, hải
sản của nông dân, doanh nghiệp, thương nhân.
+ Tập hợp liên kết các doanh
nghiệp, tiểu thương để hình thành chuỗi hệ thống thu mua, đóng gói sản phẩm thủy
hải sản tươi sống hoặc qua sơ chế, chế biến cung cấp cho thị trường nội địa qua
siêu thị, Metro, nhà hàng, các điểm kinh doanh dịch vụ, chợ đầu mối.
+ Từng bước xây dựng và bảo hộ
thương hiệu sản phẩm tôm sạch (kiểm soát chặt chẽ dư lượng chất kháng sinh trên
tôm và các loài thủy, hải sản nuôi, đảm bảo đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thú
y thủy sản) gắn với sinh thái vùng ngập mặn - Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ.
+ Về lâu dài sản phẩm thủy sản
nói chung và tôm nuôi tại Cần Giờ, Nhà Bè nói riêng được tiêu thụ qua Trung tâm
thủy sản Mương Chuối.
2.6- Cơ chế
-chính sách :
Nghiên cứu, điều chỉnh và tuyên
tuyền rộng rãi cơ chế, chính sách đã được Ủy ban nhân dân thành phố ban hành tại
Công văn số 419/UB-CNN ngày 05 tháng 02 năm 2002 về việc Tổ chức thực hiện
chương trình hỗ trợ lãi vay cho hộ nông dân thành phố phát triển sản xuất nông
nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp bù lãi suất 4 - 7%/năm. Quyết định số
81/2001/QĐ-UB ngày 19 tháng 9 năm 2001 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy chế quản lý việc vay vốn, trả nợ vay, hỗ trợ lãi vay của các dự án đầu tư
thuộc chương trình kích cầu thông qua đầu tư của thành phố, ban hành kèm theo
Quyết định số 15/2000/QĐ-UB ngày 17 tháng 4 năm 2000 của Ủy ban nhân dân thành
phố bù lãi suất 100%. Quyết định số 56/2003 QĐ-UB về chính sách khuyến khích và
ưu đãi đầu tư đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nghiên cứu, sản xuất-kinh
doanh giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn thành phố ngày 25 th¸ng 4 n¨m
2003.
III.- CÁC CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ 2006 - 2010 :
3.1- Trung
tâm giống thủy sản lợ, mặn :
+ Đơn vị thực hiện : Tổng Công
ty Nông nghiệp Sài Gòn.
+ Qui mô : 200 triệu giống
tôm/năm.
+ Tổng kinh phí thực hiện : 14 tỷ
đồng.
+ Thời gian 2005-2006 (đang thi
công).
3.2- Đầu
tư công trình thủy lợi (kèm phụ lục)
+ Chủ đầu tư : Ban Quản lý dự án
huyện Cần Giờ.
+ Qui mô : 13 công trình phục vụ
cho 1.000 ha mặt nước nuôi tôm.
+ Phối hợp : Phòng Kinh tế và Ủy
ban nhân dân các xã.
+ Tổng kinh phí : 72 tỷ đồng.
+ Thời gian thực hiện năm
2006-2007.
3.3- Đề án
ứng dụng thực hành qui trình nuôi tốt (GAP) :
+ Đơn vị thực hiện : Chi cục Quản
lý chất lượng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
+ Qui mô : 230 ha tại khu vực xã
Lý Nhơn.
+ Phối hợp : Phòng Thủy sản,
Phòng Kế hoạch-Tài chính Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Trung tâm
Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật và Khuyến nông, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ,
Trung tâm Chất lượng, an toàn vệ sinh thú y thủy sản vùng 4.
+ Tổng kinh phí : 1,5 tỷ đồng.
+ Thời gian thực hiện : 2006 -
2010.
3.4- Đề án
thả tôm sú ra biển tái tạo nguồn lợi :
+ Đơn vị thực hiện : Chi cục Quản
lý chất lượng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
+ Qui mô đề án : hàng năm thả ra
biển 1.000.000 tôm P45 để tái tạo nguồn lợi tôm giống ở
ven biển Cần Giờ và các vùng lân cận.
+ Phối hợp : Phòng Thủy sản, Phòng
Kế hoạch-Tài chính Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ.
+ Tổng kinh phí : 1, 5 tỷ đồng.
+ Thời gian thực hiện : 2006 -
2010.
3.5-
Chương trình Khuyến ngư :
+ Đơn vị thực hiện : Trung tâm
Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật và Khuyến nông, phối hợp Ủy ban nhân dân huyện Cần
Giờ và huyện Nhà Bè.
+ Nội dung : Xây dựng và tập huấn
mô hình nuôi tôm sú với giá thành thấp hơn hiện nay 10 - 15%, mô hình nuôi tôm
ít sử dụng hóa chất, tham quan, hội thảo, học tập trong và ngoài nước
+ Tổng kinh phí : 1,5 tỷ đồng.
+ Thời gian thực hiện : 2006 -
2010.
3.6-
Chương trình Đào tạo :
+ Đơn vị thực hiện : Trường
Trung học Kỹ thuật Nông nghiệp, phối hợp Viện, Trường Đại học, Trung tâm Nghiên
cứu Khoa học Kỹ thuật và Khuyến nông, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và huyện
Nhà Bè.
+ Nội dung : Phối hợp đào tạo
khuyến nông viên cơ sở chuyên ngành, n©ng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ kỹ
thuật của các Trạm, cán bộ công chức các phòng ban chuyên môn.
+ Tổng kinh phí : 0,2 tỷ đồng.
+ Thời gian thực hiện : 2006 -
2010./.