Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 61/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình chuyển đổi đất trồng lúa một vụ năng suất thấp sang nuôi tôm sú giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 61/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/04/2006
Ngày có hiệu lực 14/04/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Thiện Nhân
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 61/2006/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 04 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI ĐẤT TRỒNG LÚA MỘT VỤ NĂNG SUẤT THẤP SANG NUÔI TÔM SÚ GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 224/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình nuôi trồng thủy sản thời kỳ 1999 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 53/2002/QĐ-UB ngày 21 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban nhân dân thành phố về triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển ngành thủy sản thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2002 - 2005;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 1617/TTr-SNN-TS ngày 28 tháng 12 năm 2005;

 QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay phê duyệt Chương trình chuyển đổi đất trồng lúa một vụ năng suất thấp, sang nuôi tôm sú giai đoạn 2006 - 2010.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì phối hợp các Sở ngành có liên quan cùng Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ, các tổ chức kinh tế và nông, ngư dân của hai huyện triển khai chương trình được phê duyệt, đảm bảo các mục tiêu về diện tích, năng suất và sản lượng : Xây dựng các đề án, dự án chi tiết, lập kế hoạch ngân sách hàng năm cho chương trình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổng kết hàng năm, phổ biến điển hình…

Điều 2. Quyết định nầy có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Chỉ đạo Nông nghiệp - Nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Nông nghiệp Sài gòn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè và huyện Cần Giờ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận :
- Như điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- TTUB : CT, PCT/TT, ĐT;
- VPHĐ-UB : PVP/KT, ĐT;
- Tổ CNN, ĐT, DA;
- Lưu (CNN/Đ) H.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
 



Nguyễn Thiện Nhân

CHƯƠNG TRÌNH

CHUYỂN ĐỔI ĐẤT TRỒNG LÚA MỘT VỤ NĂNG SUẤT THẤP SANG NUÔI TÔM SÚ GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 61 /2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)

I.- NHIỆM VỤ-MỤC TIÊU :

1.1- Diện tích mặt nước nuôi tôm là 4.100 ha, tăng 18% so với năm 2005, trong đó Cần Giờ 3.600 ha (tăng 800 ha so với 2005), Nhà Bè 500 ha (giảm 400 ha so với 2005).

+ Nuôi công nghiệp : 2.300 ha (tăng 1.300 ha so với 2005).

+ Nuôi bán công nghiệp 1.200 ha (giảm 300 ha so với 2005).

+ Nuôi ruộng : 600 ha (giảm 600 ha so với 2005).

+ Ngoài ra còn có khoảng 2.000 ha mặt nước nuôi tôm quảng canh chuyển sang nuôi tôm sinh thái.

1.2- Sản lượng : 15.000 tấn, tăng 1,76 lần so với 2005.

1.3- Sản xuất và thuần dưỡng giống : 1.500 - 2.000 triệu con, tăng gấp 3 lần so với 2005, trong đó khả năng sản xuất của các trại giống là 500 triệu con.

II.- CÁC GIẢI PHÁP :

2.1- Qui hoạch :

+ Huyện Cần Giờ : Diện tích đất nông nghiệp tiếp tục chuyển đổi sang nuôi tôm là 1.249,8 ha (trong đó có khoảng 600 là đất trồng lúa) tương đương 800 ha mặt nước nuôi tôm.

+ Huyện Nhà Bè : Diện tích nuôi tôm đến năm 2010 còn lại là 500 ha mặt nước, tập trung tại xã Hiệp Phước.

2.2- Giống :

+ Đầu tư trung tâm thuần dưỡng giống tại Rạch Lá xã Bình Khánh.

+ Đầu tư trung tâm giống thủy sản lợ mặn tại xã Long Hòa, chủ đầu tư Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn. Công suất 200 triệu/năm.

[...]