Quyết định 609/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 609/QĐ-BNN-TCCB
Ngày ban hành 01/04/2014
Ngày có hiệu lực 01/04/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 609/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Tài chính là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính, kế toán, giá, tài sản, thuế, phí và lệ phí thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

Điều 2. Nhiệm vụ quyền hạn

1. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng chiến lược, kế hoạch năm năm, kế hoạch trung hạn, kế hoạch hàng năm, cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công quản lý. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện theo quy định.

2. Chủ trì tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo về cải cách tài chính công trong chương trình cải cách hành chính của Bộ.

3. Về dự toán thu, chi ngân sách:

a) Trình Bộ trưởng kế hoạch dự toán ngân sách nhà nước và quyết định phân bổ, điều chỉnh, giao dự toán ngân sách hàng năm cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc Bộ;

b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ lập dự toán thu chi ngân sách hàng năm;

c) Phê duyệt dự toán các nhiệm vụ chi ngân sách hàng năm cho các cơ quan, đơn vị theo đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ hiện hành và theo ủy quyền của Bộ trưởng.

4. Về quyết toán vốn ngân sách:

a) Thẩm tra, trình Bộ trưởng phê duyệt quyết toán vốn đầu tư đối với dự án nhóm A;

b) Chủ trì xét duyệt hoặc thẩm định và thông báo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm đối với đơn vị trực thuộc Bộ; các đơn vị sử dụng vốn ngân sách do Bộ quản lý (bao gồm cả trợ giá và hàng dự trữ quốc gia) theo quy định;

c) Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư đối với dự án nhóm B, C thuộc nguồn vốn Nhà nước theo ủy quyền của Bộ trưởng và quy định của pháp luật;

d) Tổng hợp, công khai dự toán, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định.

5. Về quản lý tài sản nhà nước (không bao gồm đất đai) tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được giao quản lý các chương trình, dự án do Bộ là cơ quan chủ quản:

a) Chủ trì, phối hợp xây dựng, tổng hợp trình Bộ trưởng Ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ sử dụng tài sản chuyên dùng tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ;

b) Chủ trì trình Bộ trưởng:

- Phương án xử lý tài sản nhà nước theo quy định;

- Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị và các tổ chức khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ;

- Quyết định giao tài sản nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện tự chủ tài chính theo quy định.

c) Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo việc đăng ký quyền quản lý sử dụng tài sản nhà nước; kiểm kê tài sản nhà nước theo quy định;

[...]