BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5993/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 5384/QĐ-BYT ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Y tế.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ, đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ
được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2020 của Bộ Y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các Ông/Bà: Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)
- Các Bộ Nội vụ (Vụ CCHC); Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Bộ Thông
tin và Truyền thông;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo QĐ số 5993/QĐ-BYT ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số
225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định 5384/QĐ-BYT ngày 17/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Kế
hoạch cải cách hành chính của Bộ Y tế giai đoạn 2016 - 2020, Bộ Y tế ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU:
1.1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) về Y tế;
tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế; kiểm tra việc thực hiện
văn bản QPPL về y tế; báo cáo theo dõi thi hành pháp luật về y tế; tổ chức giải
quyết những phản ánh kiến nghị của
người dân, tổ chức đối với việc thực hiện văn bản QPPL về y tế;
1.2. Thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) ngành y
tế, đơn giản hóa các TTHC theo các
Đề án được phê duyệt của Chính phủ; công bố công khai và cập nhật TTHC đúng hạn
theo quy định; giải quyết kịp thời,
đúng hạn các hồ sơ TTHC không để nợ đọng các hồ sơ TTHC; tổ chức tốt việc tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến
nghị của cá nhân đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ;
1.3. Hoàn thiện hệ thống tổ chức
ngành y tế từ Trung ương đến địa phương theo hướng tinh gọn, hiệu quả, phân định
rõ chức năng, nhiệm vụ; đẩy mạnh
việc xây dựng vị trí việc làm và
cơ cấu công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
1.4. Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng,
quản lý có hiệu quả đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức ngành y tế; thực hiện đúng các quy định về tiêu chuẩn, quy
trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân
chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với
các chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
1.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính nhà nước
và trong các đơn vị sự nghiệp y tế
công lập; triển khai thực hiện Chính phủ điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về
Chính phủ điện tử; triển khai Cổng
dịch vụ công và Hệ thống thông tin
một cửa điện tử theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính; phấn đấu các hồ sơ
TTHC hoàn toàn được xử lý trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trong thời gian tới;
1.6. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, khuyến khích việc thực hiện trong các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ;
1.7. Triển khai thực hiện việc đo lường
sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công. Phấn đấu đến cuối năm
2020, bảo đảm 100% các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế tự đo lường và công bố chỉ
số hài lòng của người dân đối với dịch vụ do bệnh viện cung cấp với tỷ lệ hài
lòng của người dân đạt trên 80% theo Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ.
II. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
2.1. Cải cách thể chế
- Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch ban hành văn bản QPPL năm 2020 của
Bộ với mức độ hoàn thành 100% đối với các văn bản quy phạm pháp luật theo chương
trình, kế hoạch xây dựng VBQPPL của Bộ;
- Thực hiện công tác rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL; xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch phổ biến
giáo dục pháp luật về y tế với mức độ hoàn thành đạt 100% kế hoạch vào cuối năm 2020;
- Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm
tra văn bản QPPL theo phương pháp tự kiểm tra những văn bản QPPL do Bộ ban hành
và kiểm tra trực tiếp đối với các văn bản do các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân các tỉnh
thành phố trực thuộc Trung ương
ban hành liên quan đến lĩnh vực y tế; phấn đấu đến cuối năm 2020 đạt 100% kế hoạch đề ra.
2.2. Cải cách thủ tục hành chính
- Nâng cao chất lượng thủ tục hành
chính thông qua việc thực hiện việc rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC theo nghị
quyết của Chính phủ đề ra; tổ chức việc thực hiện đánh giá tác động, cập nhật,
công bố, niêm yết công khai TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế hoàn thành đạt 100% theo
mức kế hoạch đã đề ra không còn
tình trạng nợ đọng các hồ sơ TTHC trong năm 2020;
- Tổ chức tiếp nhận và giải quyết phản
ánh kiến nghị của người dân và tổ chức về TTHC đạt 100% việc xử lý hoặc kiến
nghị xử lý đối với các phản ánh kiến
nghị đó;
- Tổ chức thực hiện Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ; trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công
ích.
- Thực hiện cơ chế một cửa Quốc gia và cơ chế một cửa ASEAN nhằm
đổi mới phương thức quản lý theo hướng hiện đại, minh bạch, hiệu quả tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp và tổ chức trong
lĩnh vực thương mại, xuất nhập khẩu
về y tế.
2.3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Thực hiện Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 27/6/2017 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế. Hoàn thiện việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc bộ và
xây dựng chức năng nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc cấu thành;
- Sửa đổi, bổ sung các văn bản hướng
dẫn về hệ thống tổ chức ngành y tế
từ trung ương đến địa phương dựa trên quy hoạch ngành và theo hướng gọn nhẹ, tăng cường phân cấp hợp lý giữa bộ, các đơn vị thuộc bộ với Y tế ngành, y tế địa phương;
- Đổi mới về cơ chế tổ chức và hoạt động của các cơ quan đơn vị sự nghiệp thực hiện dịch vụ công và đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ trong ngành y tế theo hướng tự chủ tự chịu trách nhiệm; tăng cường xã hội hóa trong các hoạt động cung cấp dịch vụ y tế
công.
2.4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức viên chức
- Bảo đảm việc tuyển dụng, sử dụng và
quản lý đội ngũ công chức viên chức ngành y tế theo các quy định của pháp luật;
đủ về số lượng với cơ cấu hợp lý,
trình độ và năng lực chuyên môn đáp
ứng theo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bảo đảm đủ năng lực thực thi công vụ;
- Tổ chức thực hiện tốt các quy định
về tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo các
Vụ, Cục, tổng cục, Văn phòng Bộ, thanh tra Bộ và lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Bộ Y tế theo Quyết định 4286/QĐ-BYT và 4288/QĐ-BYT ngày 04/7/2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Tổ chức thực
hiện tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cho cán bộ, công chức, viên chức của
Bộ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ, đặc biệt là đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý và đào tạo theo tiêu chuẩn
ngạch công chức và tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp;
- Tiếp tục triển khai Quy chế đánh giá, phân loại công chức viên chức và người
lao động trong các đơn vị thuộc Bộ; xây dựng chi tiết tiêu chí phân loại đánh giá, trình tự thủ tục đánh giá của
Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 và Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày
27/7/2017 của Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, chính xác;
- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ
cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức viên chức trong ngành
Y tế; thực hiện Quy tắc ứng xử của
công chức viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở y tế;
- Tiếp tục tổ chức triển khai, theo
dõi kiểm tra, sơ kết và đánh giá
hiệu quả của chủ trương "Đổi
mới phong cách, thái độ phục vụ của
cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh" trong các đơn vị khám chữa bệnh theo QĐ 2151/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y
tế.
2.5. Cải cách tài chính công
- Đổi mới công tác dự toán, phân bổ,
cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu nguồn ngân sách nhà nước tăng cường
trách nhiệm của các đơn vị thuộc và trực thuộc bộ, nâng cao hiệu quả, thực hiện
tiết kiệm và phòng chống lãng phí;
- Thực hiện đổi mới cơ chế hoạt động,
cơ chế tài chính trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập theo Nghị định
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ với việc hoàn thiện chính sách và
cơ chế quản lý giá dịch vụ y tế;
chế độ tiền lương tiền công trong các đơn vị sự nghiệp tự chủ; tăng cường đầu tư đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa huy động nguồn lực của xã hội chăm lo phát triển y tế;
- Chuẩn hóa chất lượng dịch vụ công dựa
trên các tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt
động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y
tế.
2.6. Hiện đại hóa nền hành chính
- Đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ
thông tin tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử đồng bộ, kết nối, bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin. Xây dựng Trung tâm dữ liệu thuộc Cục Công nghệ
thông tin, bảo đảm cho việc đồng bộ hóa, tăng mức độ sử dụng và quản lý có hiệu quả dữ liệu điện tử phục vụ
cho công tác y tế.
- Tiếp tục triển khai Nghị quyết
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Thực hiện các hoạt động ứng dụng CNTT phục vụ công
tác quản lý và điều hành, trong đó hầu hết các văn bản, tài liệu
chính thức (trừ tài liệu mật) được trao đổi với các cơ quan, đơn vị dưới dạng
điện tử;
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo 100% thủ tục hành chính công của Bộ Y tế được trực tuyến ở mức độ 2; Duy trì, đảm bảo hoạt động ổn định đối với dịch vụ công mức độ 3, 4 đã xây
dựng và phấn đấu 100% các dịch vụ công của Bộ Y tế ở mức độ 3 và mức độ 4 trong những năm tới;
- Tiếp tục triển khai thực hiện hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2015 đối với tất cả các đơn vị
thuộc Bộ;
2.7. Công tác chỉ đạo điều hành
- Nâng cao vai trò trách nhiệm của tổ
chức Đảng, đoàn thể, lãnh đạo Bộ và thủ trưởng đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ của kế hoạch CCHC năm
2020 của Bộ; gắn kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính với
công tác thi đua, khen thưởng theo Thông tư số 38/2018/TT-BYT.
- Thực hiện áp dụng Bộ chỉ số cải
cách hành chính cấp Bộ tại cơ quan
Bộ do Bộ Nội vụ chủ trì để chấm điểm của năm 2019; tổ chức đánh giá CCHC của các đơn vị thuộc Bộ của năm 2019 và
công bố kết quả vào Quý I năm 2020;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ việc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Y tế.
- Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch
Thông tin, truyền thông cải cách hành chính năm 2020, nâng cao nhận thức
của cán bộ, công chức, viên chức
và người dân về chủ trương, chính
sách, kế hoạch, phương pháp triển
khai thực hiện công tác CCHC của ngành y tế.
- Thực hiện đầy đủ và chất lượng đối với các nhiệm vụ của Chính phủ và Thủ tướng
Chính phủ giao, phấn đấu 100% các
nhiệm vụ phải được hoàn thành trước tháng 12/2020.
2.8. Thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công:
- Tổ chức triển khai kế hoạch Đo lường
sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công theo Quyết định số
4939/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án đo lường sự hài lòng của người dân đối với
dịch vụ y tế công giai đoạn 2016-2020;
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn phương pháp đo lường sự hài
lòng của người dân đối với dịch vụ công đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, các Sở Y tế tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở;
- Theo dõi kiểm tra việc triển khai
thực hiện Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công tại
các đơn vị thuộc và trực thuộc bộ; thường xuyên tổ chức đánh giá và điều chỉnh
phương pháp cho phù hợp với thực tế giúp các đơn vị cải tiến chất lượng dịch vụ y tế công trong các đơn vị sự
nghiệp y tế công lập.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI (Phụ lục kèm theo)
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
4.1. Công tác chỉ đạo, lãnh đạo
- Tăng cường vai trò trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể, các cấp lãnh đạo và người đứng đầu các đơn vị trong chỉ đạo điều hành, tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2020 đảm bảo chất lượng và hiệu quả của công
tác cải cách hành chính của mỗi đơn vị và của ngành y tế;
- Đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thường xuyên đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ đặc biệt
là trong việc tổ chức triển khai
thực hiện Chỉ thị số 611/CT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Bình xét thi đua khen thưởng theo mức
độ hoàn thành nhiệm vụ CCHC đối với tập thể và cá nhân thuộc cơ quan đơn vị y tế.
4.2. Công tác truyền thông, đào tạo
tập huấn
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến kết quả triển khai các lĩnh vực CCHC của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, y tế các ngành và y tế địa phương; Tổ chức
các cuộc thi, phong trào phát động thi đua, phát huy sáng kiến, cải tiến phương
thức quản lý ngành y tế;
- Tổ chức nhiều hình thức truyền
thông như hội thảo, hội nghị, họp
giao ban, cuộc thi, hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử của Bộ,
Website của các đơn vị;
- Xây dựng các chương trình tập huấn,
hội thảo chuyên đề về CCHC tại các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, y tế ngành và y tế địa phương.
4.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin:
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) trong hoạt động quản lý và chuyên môn của mỗi đơn vị, ưu tiên thực
hiện các dự án, đề án, đề tài
nghiên cứu khoa học công nghệ, nhiệm vụ trọng điểm về ứng dụng CNTT của Bộ Y tế
giai đoạn 2016-2020
- Đầu tư nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng
CNTT của cơ quan Bộ; Cổng thông
tin điện tử của Bộ và của các đơn vị thuộc Bộ đáp ứng yêu cầu theo quy định.
4.4. Bố trí nguồn nhân lực và tài chính
- Sắp xếp đội ngũ cán bộ chuyên trách, cán bộ kiêm nhiệm làm công tác CCHC tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; tăng
cường tập huấn kỹ năng, nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, cho cán bộ,
công chức, viên chức làm công tác CCHC của các đơn vị;
- Đảm bảo kinh phí thực hiện các nội
dung/lĩnh vực, nhiệm vụ, hoạt động CCHC của Bộ và các đơn vị thuộc
Bộ bằng nguồn ngân sách hoặc nguồn
phát triển sự nghiệp tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Thủ trưởng
các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ:
Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch
CCHC năm 2020 của Bộ Y tế, thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ chỉ đạo xây dựng, phê duyệt Kế hoạch CCHC năm của đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện;
đồng thời, lập dự toán kinh phí triển khai các nội dung, nhiệm vụ, hoạt động của Kế hoạch CCHC năm và các đề án, dự án (nếu
có), trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5.2. Văn phòng Bộ:
- Làm đầu mối trong việc triển khai
nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Y tế;
kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC theo quy định của pháp luật; đôn
đốc các đơn vị thực hiện cải cách thủ tục hành chính, niêm yết công khai, tiếp
nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của người dân và doanh nghiệp về TTHC trong lĩnh vực y tế.
- Chịu trách nhiệm triển khai các hoạt
động áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại
các đơn vị đã đăng ký và các đơn vị mới thuộc cơ quan Bộ; thường xuyên triển khai công tác kiểm soát, đánh giá, duy trì và cải tiến quá trình quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn đã công
bố.
- Xây dựng và tổ chức triển khai Kế
hoạch thông tin, truyền thông CCHC của Bộ Y tế năm 2020. Tổ chức thường xuyên các
hoạt động truyền thông về CCHC với hình thức phong phú, đa dạng với các nội
dung thiết thực nâng cao nhận thức
của các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế.
5.3. Vụ Pháp chế:
- Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch
và theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc
triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thể chế;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy trình xây dựng văn bản
QPPL, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL nhằm nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật y tế đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, hợp lý, đồng bộ, thống nhất và khả
thi của hệ thống văn bản QPPL trong lĩnh vực y tế.
5.4. Vụ Tổ chức Cán bộ:
- Thực hiện nhiệm vụ thường trực công
tác CCHC của Bộ: Chủ trì tổ chức, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra triển khai nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2020 của Bộ;
- Chủ trì triển khai các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tổ chức bộ
máy và xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
5.5. Vụ Kế hoạch Tài chính:
- Chủ trì triển khai các nhiệm vụ thuộc
lĩnh vực cải cách tài chính công của Bộ; Đầu mối thực hiện đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính trong các
đơn vị sự nghiệp y tế công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố
trí đủ vốn đầu tư phát triển cho
các dự án, đề tài, kế hoạch nhiệm
vụ trong dự toán NSNN năm 2020 về CCHC của Bộ.
5.6. Cục Công nghệ thông tin:
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp
việc triển khai ứng dụng CNTT trong ngành y tế
và phục vụ công tác cải cách hành chính;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai nhiệm vụ
ứng dụng CNTT trong các hoạt động điều hành quản lý của Bộ, các đơn vị trực thuộc
Bộ theo kế hoạch Ứng dụng CNTT năm
2020 và Kế hoạch Ứng dụng CNTT
giai đoạn 2016-2020 của Bộ Y tế.
5.7. Cục Quản lý khám chữa bệnh:
- Thực hiện cải cách hành chính trong
lĩnh vực khám chữa bệnh: triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện; kiểm định chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh,
quản lý hành nghề khám chữa bệnh,
cải cách quy trình khám chữa bệnh,...
- Tổ chức triển khai và hướng dẫn các
đơn vị khám chữa bệnh thực hiện đo lường sự hài lòng của bệnh nhân và người nhà
bệnh nhân khi sử dụng các dịch vụ khám
và điều trị tại các cơ sở khám chữa
bệnh, kiểm tra việc tổ chức thực hiện.
5.8. Vụ Bảo hiểm y tế:
- Làm đầu mối và phối hợp với các đơn
vị liên quan chủ trì nghiên cứu đổi
mới chính sách bảo hiểm y tế và cải
cách thủ tục hành chính trong quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế: hồ sơ, quy trình và thủ tục kê khai tham gia
bảo hiểm y tế, thanh toán bảo hiểm y tế...
- Tăng cường giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm y tế, thanh quyết
toán bảo hiểm y tế, danh mục thuốc,
vật tư y tế, danh mục dịch vụ kỹ thuật của người tham gia BHYT được hưởng, các
quy định chuyên môn, quy trình kỹ thuật liên quan đến khám chữa bệnh bằng BHYT.
5.9. Vụ Hợp tác Quốc tế:
- Tham mưu cho Lãnh đạo Bộ xây dựng chiến lược và kế hoạch hội
nhập khu vực và quốc tế về y tế;
- Chủ trì xây dựng dự án Hỗ trợ phát
triển chính thức (Dự án ODA) phục vụ Chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ;
5.10. Viện Chiến lược chính sách y tế:
- Phối hợp với các đơn vị liên quan
hoàn thiện phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công; tiếp tục triển khai Đề án Đo lường sự
hài lòng của người dân đối với dịch
vụ y tế công giai đoạn 2016-2020
theo Quyết định số 4939/QĐ-BYT ngày 15/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn về
phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ,
Y tế các ngành, các đơn vị sự nghiệp
y tế thuộc Sở y tế các tỉnh thành
phố trực thuộc Trung ương.
5.11. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương:
- Thực hiện tốt công tác CCHC ngành Y tế tại địa phương theo phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương theo Nghị Quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ.
- Thống nhất tổ chức sắp xếp hệ thống y tế địa phương theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo
Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV;
đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp y tế theo các nội dung của Nghị quyết 18/NQ-TW, Nghị quyết 19/NQ-TW, Nghị quyết 20/NQ-TW của Hội nghị Trung ương 6 (Khóa XII).
- Xây dựng kế hoạch, bố trí nhân lực
và tài chính tổ chức thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân đối với
dịch vụ y tế công theo nhiệm vụ tại Nghị Quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số
4939/QĐ-BYT ngày 15/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Kế hoạch triển khai Đề án
đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công giai đoạn
2016-2020.
5.12. Chế độ báo cáo:
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ thực
hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm
theo quy định, các báo cáo chuyên đề hoặc báo cáo đột xuất (nếu
có) về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC gửi Tổ công tác
thường trực CCHC- Vụ Tổ chức Cán bộ, Bộ Y tế để tổng hợp báo cáo Chính phủ theo
quy định./.
KHUNG KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số
5993/QĐ-BYT ngày 26/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Nội
dung/Nhiệm vụ
|
Hoạt
động/Sản phẩm
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
pháp luật về y tế và tổ chức thực hiện
|
Triển khai kế hoạch xây dựng văn bản
QPPL về Y tế 2020
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng
Quý
|
Kinh
phí theo Đề án
|
2. Nâng cao chất lượng công tác xây
dựng pháp luật, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
Triển khai Kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật về y tế năm 2020
|
Vụ
Pháp chế
|
nt
|
Hàng
Quý
|
-
|
Kiểm tra, thanh tra việc theo dõi
thi hành pháp luật về y tế
|
Vụ
Pháp chế
|
nt
|
Hàng
Quý
|
-
|
Đánh giá tác động của hệ thống QPPL
về y tế
|
Vụ Pháp
chế
|
nt
|
Hàng
Quý
|
-
|
Thực hiện việc trả lời phản ánh kiến nghị về thực hiện pháp luật
|
Vụ
Pháp chế
|
nt
|
Hàng
Quý
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
1. Xây dựng và triển khai kế hoạch
kiểm soát TTHC
|
Tổ chức rà soát và đánh giá tình hình thực thi các TTHC của lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Bộ quản lý
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng
Quý
|
100
|
2. Công bố các TTHC thuộc thẩm quyền và thuộc phạm vi quản lý của Bộ
|
Phối hợp với các Vụ, Cục công bố, niêm yết công khai các TTHC mới trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC và Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
nt
|
Hàng
Quý
|
-
|
3. Tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát
TTHC
|
Tổ chức lớp tập
huấn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC
cho các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
nt
|
Hàng
Quý
|
50
|
4. Báo cáo tình hình kết quả giải
quyết TTHC
|
Xây dựng báo cáo Quý, 6 tháng, hàng năm về công tác kiểm soát TTHC
|
Văn
phòng Bộ
|
nt
|
Hàng Quý
|
-
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY
|
1. Bổ sung, rà
soát nhiệm vụ chức năng của các đơn vị thuộc bộ và đơn vị
trực thuộc Bộ.
|
Báo cáo rà soát chức năng nhiệm vụ
của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ/Quyết định phê duyệt chức năng nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị
|
Vụ
TCCB
|
nt
|
Hàng
Quý
|
-
|
2. Xây dựng các văn bản QPPL về
công tác tổ chức, sắp xếp bộ máy thuộc
ngành y tế
|
Các văn bản QPPL được trình và phê duyệt.
|
Vụ
TCCB
|
nt
|
Hàng
Quý
|
Kinh phí theo Đề
án
|
3. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động
của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và đơn vị trực thuộc Bộ
|
Các biên bản
kiểm tra bao gồm các khuyến nghị được đưa ra đối với các
đơn vị được kiểm tra.
|
Vụ
TCCB
|
nt
|
Hàng
Quý
|
-
|
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CBCCVC
|
1 .Triển khai
và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ theo NĐ số 36/2013/NĐ-CP và đơn vị sự nghiệp trực thuộc bộ theo NĐ 41/2012/NĐ-CP
|
Các đề án vị
trí việc làm của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ được
phê duyệt và thực hiện.
|
Vụ
TCCB
|
nt
|
Hàng
Quý
|
-
|
2. Thực hiện các quy định về việc tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng,
bổ nhiệm
|
Các kế hoạch hàng năm và báo cáo hàng năm.
|
Vụ
TCCB
|
nt
|
Hàng
Quý
|
-
|
3. Thực hiện NĐ 56/2015/NĐ-CP, Nghị
định 88/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đánh giá cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động.
|
Xây dựng kế hoạch,
theo dõi việc thực hiện Quy chế đánh giá, phân loại công
chức, viên chức người lao động tại các đơn vị thuộc Bộ.
|
Vụ
TCCB
|
nt
|
Hàng
Quý
|
-
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1. Xây dựng văn bản quản lý, điều
hành, hướng dẫn, kiểm tra giám sát về công tác kế hoạch và tài chính công.
|
Các văn bản được
xây dựng phê duyệt và ban hành
|
Vụ
KH-TC
|
nt
|
Hàng
Quý
|
Kinh phí theo Đề
án
|
2. Đổi mới cơ
chế quản lý tài chính và hoạt động
chuyên môn đối với các đơn vị sự nghiệp công lập y tế
|
Xây dựng các
văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP về Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
Vụ
KH-TC
|
nt
|
Hàng
Quý
|
Kinh phí theo Đề
án
|
VI. HIỆN ĐẠI HÓA NỀN
HÀNH CHÍNH
|
1. Đẩy mạnh triển khai ứng dụng
CNTT thực hiện ở Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Xây dựng kế hoạch Ứng dụng CNTT 2019 của ngành y tế. Tiếp tục triển khai Nghị quyết 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử
|
Cục
CNTT
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng
Quý
|
Kinh phí Cục CNTT
|
Hoàn thành lộ
trình các dự án nhiệm vụ trọng điểm về CNTT giai đoạn 2016-2020
|
Cục
CNTT
|
Các đơn vị liên quan
|
Hàng
Quý
|
-
|
Thực hiện cơ chế một cửa Quốc gia,
cơ chế một cửa ASEAN
|
Cục
CNTT
|
Các đơn vị liên quan
|
Hàng
tháng
|
-
|
Hoàn thành và đưa vào sử dụng hệ thống
lưu trữ điện tử của Bộ Y tế trong năm 2020
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng
Quý
|
50
|
2. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015
|
Triển khai thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 đối với các đơn vị thuộc Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng Quý
|
50
|
3. Tăng cường chất lượng Hệ thống
quản lý, điều hành văn bản điện tử và Hộp thư điện tử của
Bộ.
|
Các văn bản quản lý thực hiện qua mạng
điện tử của Bộ; cán bộ công chức sử dụng hệ thống văn bản điện tử thành thạo, sử dụng hộp thư điện tử cá
nhân trong giao dịch công tác.
|
Cục
CNTT
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng
Quý
|
-
|
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH
|
Tổ chức hội nghị hội thảo phục vụ
đánh giá công tác CCHC giai đoạn 2011-2020 của Bộ Y tế
theo Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ.
|
Hội thảo theo
các chuyên đề phục vụ cho Hội nghị tổng kết công tác
CCHC giai đoạn 2011-2020
|
Vụ
TCCB
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
|
QI-QII
|
200
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề thực hiện đổi mới cơ chế tài chính công, cơ chế
tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Vụ KHTC
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
|
QI-IV
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả đo lường sự hài lòng của người dân
|
Cục
QLKCB
|
Các
bệnh viện
|
QI-IV
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 30c/NQ-CP của
Chính phủ của Bộ Y tế.
|
Vụ
TCCB
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ
|
QIII/2020
|
100
|
2. Thực hiện
nâng cao chất lượng báo cáo đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ cải cách hành chính theo NQ số 09/NQ-CP của
Chính phủ
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định,
hướng dẫn của Bộ Nội vụ và của Bộ Y tế
|
Văn phòng
Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng
Quý
|
-
|
3. Thực hiện các nhiệm vụ của Chính
phủ và Thủ tướng Chính phủ giao.
|
100% các nhiệm vụ của Chính phủ và
Thủ tướng Chính phủ giao được hoàn thành với chất lượng cao
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
QI-IV
|
-
|
4. Kiểm tra
công tác CCHC năm 2020 và triển khai đánh giá chất lượng
hoạt động CCHC của Bộ Y tế và của các đơn vị thuộc Bộ Y
tế
|
Tổ chức thực hiện kiểm tra CCHC 30%
số đơn vị thuộc Bộ và đơn vị trực thuộc Bộ
|
Vụ
TCCB các đơn vị liên quan
|
Thường
trực CCHC
|
Hàng
Quý
|
100
|
Triển khai công tác chấm điểm CCHC cấp Bộ năm 2019 của Bộ Y tế
|
Vụ
TCCB các đơn vị liên quan
|
Thường
trực CCHC
|
Quý
I
|
100
|
Triển khai công tác chấm điểm năm 2019 đối với các Cục, Tổng cục,
Vụ, VP Bộ, Thanh tra Bộ
|
Vụ
TCCB các đơn vị liên quan
|
Thường
trực CCHC
|
Quý
I
|
100
|
5. Tổ chức triển
khai Kế hoạch tuyên truyền thông tin về CCHC năm 2020
|
Phối hợp thực hiện đưa tin, bài tuyên truyền, hội thảo... về CCHC
|
Văn
phòng Bộ
|
Thường
trực CCHC
|
Hàng
Quý
|
100
|
6. Thiết bị văn phòng và VPP của
Thường trực CCHC của Bộ
|
Thiết bị văn phòng và Văn phòng phẩm được cung cấp phục vụ
cho công tác CCHC
|
Vụ
TCCB
|
Vụ
KHTC Văn phòng Bộ
|
Hàng
Quý
|
200
|
Tổng cộng kinh phí
|
1.150
|