Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm/hoạt động
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan/Đơn vị chủ trì
|
Cơ quan/Đơn vị phối hợp
|
1. CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
Chỉ đạo, điều hành linh
hoạt, kịp thời trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC để đảm bảo sự hài hòa, tính tổng thể các mục tiêu CCHC, tạo sự chuyển
biến tích cực trong ngành GTVT.
|
1. Bám sát mục
tiêu, nhiệm vụ của từng nội dung CCHC để chỉ đạo tổ chức thực hiện, bảo đảm chất lượng
tiến độ đề ra.
|
a) Ban hành Kế hoạch CCHC
|
Trước 31/12/2010
|
Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì nội dung
theo từng chuyên đề
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
b) Ban hành các
chương trình, kế hoạch liên quan đến CCHC như: Kế hoạch kiểm soát TTHC, Chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ GTVT hàng
năm...
|
Theo quy định đối với từng nội dung
|
Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì từng nội dung
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
c) Kịp thời ban
hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch; nội dung chỉ đạo trực tiếp tại
hội nghị giao ban, sơ kết tổng kết...
|
Theo tiến độ từng nội dung
|
Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì từng nội dung
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2. Xây dựng và
tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC tại tại một số cơ quan, đơn vị hành
chính thuộc Bộ.
|
a) Xây dựng lịch
làm việc và đề cương kiểm tra
|
Quý III/2020
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Tổ chức thực hiện
Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý III, IV/2020
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3. Tăng cường tập
trung nguồn lực tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch
CCHC
|
Xây dựng kế hoạch
và lập dự toán ngân sách thực hiện CCHC hàng năm của Bộ GTVT báo cáo Bộ và gửi Bộ Nội vụ,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách Trung ương trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ GTVT.
|
Tháng 7/2020
|
Vụ Tài chính
|
Vụ KHĐT
|
4. Thông tin,
tuyên truyền về CCHC, các chương trình hoạt động CCHC bằng nhiều
hình thức
|
a) Tổ chức thực
hiện Kế hoạch triển
khai Đề án tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền CCHC giai đoạn 2016-2020
|
Theo Kế hoạch được ban hành
|
Vụ TCCB, Trung tâm CNTT, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nội dung liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
b) Đăng tải đầy đủ kịp thời các
thông tin, bài viết, công văn, kế hoạch, chương trình... liên quan đến CCHC trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ và trang thông tin điện tử của các đơn vị, các báo,
tạp chí của ngành.
|
Thường xuyên
|
5. Tổng kết đánh giá kết quả
thực hiện Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình CCHC giai đoạn 2021 - 2030
của Bộ GTVT.
|
Báo cáo tổng kết,
đánh
giá kết quả thực hiện Chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 và Chương trình CCHC giai đoạn 2021 - 2030
của Bộ GTVT.
|
Theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ (Bộ
nội vụ)
|
Vụ: TCCB, Pháp chế, Tài chính, Khoa học - Công nghệ; Văn phòng Bộ;
Trung tâm CNTT; các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nội dung liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
II. CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
Hoàn thiện hệ
thống pháp luật trong lĩnh vực GTVT nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực
cho phát triển GTVT, cơ bản tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi
cho cá nhân, tổ chức, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội
chủ nghĩa và thông lệ quốc tế.
|
1. Xây dựng và
hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ trên cơ sở Hiến pháp 2013
|
Ban hành và tổ
chức thực hiện Chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ GTVT năm 2020.
|
Ban hành trước 31/12/2019
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2. Nâng cao chất
lượng công tác xây dựng VBQPPL.
|
a) Tổ chức thẩm
định tất cả các VBQPPL về GTVT theo kế hoạch năm 2020.
|
Cả năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
trong lĩnh vực GTVT năm 2020.
|
Cả năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
c) Tiếp tục thực hiện hợp nhất đối với VBQPPL
ban hành trong năm 2020.
|
Cả năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp.
|
Cả năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
d) Triển khai
công tác theo dõi thi hành pháp luật về GTVT.
|
Cả năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
Đơn giản hóa TTHC, từng bước xóa bỏ các TTHC không cần thiết; xây dựng hệ thống TTHC trong
lĩnh vực GTVT hiệu quả, công khai, minh bạch, tạo thuận lợi và giảm
tối đa
chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết
TTHC.
|
1. Xây dựng,
ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2020.
|
a) Quyết định phê duyệt
Kế hoạch
kiểm
soát TTHC năm 2020.
|
Trước 31/12/2019
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Triển khai
thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2020.
|
Cả năm
|
2. Tiếp tục thực hiện
Phương án đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực GTVT.
|
Thực hiện Quyết
định
phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực GTVT.
|
Cả năm
|
3. Kiểm soát TTHC theo quy định của Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật.
|
a) Tham gia ý
kiến, thẩm định đối với VBQPPL có quy định về TTHC và VBQPPL không
có TTHC.
b) Rà soát,
đánh giá tác động độc lập, tính toán chi phí tuân thủ đối với TTHC.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4. Thống kê,
công bố, cập nhật và công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
a) Quyết định
công bố TTHC
b) Cập nhật
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
c) Công khai
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5. Tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc
giám sát thực hiện TTHC của của cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
|
Tham mưu cho
lãnh đạo Bộ xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC, tổng hợp, báo cáo kết quả giải
quyết.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6. Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa của Bộ.
|
Số lượng hồ sơ TTHC tiếp
nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa của Bộ.
|
Thường xuyên theo quy định
|
Văn phòng Bộ, các thành viên trong bộ phận 1 cửa của Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
7. Triển khai
thực hiện đề án 896 về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư.
|
Thực hiện các nhiệm
vụ do Ban Chỉ đạo 896 giao
|
Cả năm
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị cơ quan
|
IV. CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
Tiếp tục hoàn thiện tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
thuộc Bộ bảo đảm sự phù hợp với sự phát triển chung của đất nước, thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành.
|
1. Tiếp tục tổ chức thực hiện quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT và các cơ quan, đơn vị
trực thuộc.
|
a) Tiếp tục tổ chức thực
hiện Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT và các quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Cả năm
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2. Tiếp tục tổ
chức thực hiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
GTVT đến năm 2020 định hướng đến năm 2030.
|
Cụ thể hóa bằng các văn bản
chỉ đạo thực hiện đối với các nội dung được phê duyệt.
|
Cả năm (thực hiện từ 2016 đến 2020)
|
Vụ TCCB
|
Các Vụ thuộc Bộ; TTra Bộ; các Tổng cục, Cục thuộc Bộ
|
3. Tiếp tục đổi mới phương
thức làm việc của cơ quan hành chính nhà nước thuộc Bộ GTVT
|
a) Thực hiện
quy chế làm việc của Bộ.
b) Triệt để ứng dụng các phần
mềm để nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Bộ.
|
Thường xuyên
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4. Tiếp tục tổ chức thực hiện
Quy chế tổ chức hoạt động của Ban Quản lý dự án.
|
Cụ thể hóa bằng
các văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5. Tiếp tục thực
hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp
hành Trung ương Khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiện lực, hiệu
quả” và “và tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”
|
Thực hiện đề án thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ
6 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
|
Cả năm
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
V. XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CCVC
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức của Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và năng lực thực
thi công vụ chuyên nghiệp, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của Ngành
trong giai đoạn mới.
|
1. Tiếp tục cải
cách chế độ công vụ công chức, tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, Kế hoạch thực hiện Đề án Văn hóa công vụ của Bộ
|
a) Tiếp tục thực
hiện Kế hoạch hành động số 192-KH/BCSĐ ngày 18/7/2013 của Ban Cán sự đảng Bộ GTVT về
tiếp tục đẩy mạnh CCHC, chế độ công vụ công chức và quản lý biên chế theo Kết luận số
64-KL/TW ngày 28/5/2013 Hội nghị Trung ương 7 khóa XI một số vấn
đề
về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ
sở.
|
Thực hiện theo kế hoạch
|
Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Tiếp tục thực
hiện theo các nội dung tại Công văn số 6117/BGTVT-TCCB ngày 01/6/2016, cụ thể:
- Quy định về
thực hiện chế độ trách nhiệm của công chức thuộc Bộ GTVT trong thi hành nhiệm
vụ, công vụ (ban hành kèm theo Quyết định số 2736/QĐ-BGTVT ngày 31/10/2012 của
Bộ trưởng Bộ GTVT).
- Người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị phải tích cực, chủ động
trong cải cách chế độ công vụ công chức, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính; kiểm soát chặt chẽ các hoạt động công vụ của cơ quan, đơn vị mình.
- Kế hoạch thực hiện Đề
án Văn hóa công vụ ban hành kèm theo Quyết định 1807/QĐ-BGTVT ngày 02/10/2019
của Bộ trưởng Bộ GTVT.
|
Thực hiện theo kế hoạch
|
Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2. Tiếp tục thực
hiện
đề
án liên quan đến nhiệm vụ CCHC
|
a) Đối với Đề án tinh giản
biên chế:
- Tiếp tục thực hiện
Kế hoạch số 188-KH/BCSĐ ngày 15/7/2015 của Ban Cán sự đảng Bộ GTVT về
thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Chỉ đạo thực hiện
các Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 đã được Bộ trưởng phê duyệt; thẩm định danh sách đối tượng tinh
giản biên chế và dự toán kinh phí tinh giản biên chế; gửi Bộ Nội vụ và Bộ Tài
chính để thẩm tra.
|
Thực hiện theo kế hoạch
|
Các cơ quan, đơn vị được phê duyệt đề án tinh giản biên chế
|
Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Về thực hiện
vị trí việc làm:
- Tổ chức thực
hiện vị trí việc làm đã dược Bộ trưởng phê duyệt.
- Kịp thời điều
chỉnh vị trí việc làm theo quy định khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ.
|
Thường xuyên
|
Các cơ quan, đơn vị được phê duyệt vị trí việc làm
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3. Thực hiện
các quy định về tuyển dụng, sử dụng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và
công tác quản lý của cán bộ, công chức, viên chức.
|
a) Kiểm soát chặt
chẽ việc tuyển dụng công chức theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức và các
quy định liên quan.
|
Theo quy định về công tác tuyển dụng, quản lý, sử dụng
cán bộ, công chức, viên chức
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Thực hiện phê duyệt kế
hoạch tuyển dụng công chức, viên chức của Tổng cục, các Cục
và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
|
c) Thực hiện việc đánh giá và phân
loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
|
Tháng 12 hàng năm
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4. Quản lý chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chuyên ngành GTVT
|
Trình Bộ trưởng
ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức các
chuyên ngành GTVT.
|
Theo Chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ
|
Vụ TCCB/ Tổng cục, các Cục trực thuộc và các đơn vị sự nghiệp
liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5. Thực hiện
chính sách tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có
công
|
Thực hiện và hướng
dẫn thực hiện đúng các quy định hiện hành
|
Thường xuyên
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
VI. CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
Sử dụng tiết kiệm, có hiệu
quả các nguồn lực tài chính, tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách tạo sự chủ
động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết
kiệm, hiệu quả, chống lãng phí.
|
1. Xây dựng, phân bổ dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý, điều hành chi
tiêu ngân sách.
|
Dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2. Tiếp tục
hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính, tài sản công thuộc thẩm quyền của
Bộ.
|
Các văn bản chỉ
đạo, điều hành về công tác tài chính của Bộ GTVT.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3. Tiếp tục xây
dựng, phê duyệt phương án tự chủ tài chính giai đoạn 2020-2022 cho các đơn vị
sự nghiệp triển khai thực hiện.
|
Thực hiện Nghị
quyết số 40/NQ-CP ngày 09/08/2012 của Chính phủ; các Nghị định số
16/2015/NĐ-CP, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP...
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4. Thực hiện thẩm
định, xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm
bảo đúng tiến độ và đúng quy định hiện hành.
|
Biên bản xét
duyệt, thẩm định; thông báo xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách hàng
năm.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5. Tăng cường công tác quyết toán dự
án hoàn thành.
|
Biên bản thẩm tra phê
duyệt
quyết toán.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6. Đẩy mạnh việc ứng dụng công
nghệ thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách
nhà nước.
|
Các chương
trình quản lý lài chính, ngân sách, tài sản.
|
Thường xuyên
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
7. Tham mưu, đề xuất đối với những
nhiệm vụ sau:
|
|
|
|
|
a) Động viên hợp lý
mọi nguồn lực; phân phối và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển
ngành GTVT góp phần phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
|
Các văn bản tham mưu, đề xuất
|
Thường xuyên
|
Vụ KHĐT
|
Vụ PPP và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Đổi mới cơ chế,
chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước, nhất là các tổng công ty;
quản lý chặt chẽ việc vay và trả nợ nước ngoài.
|
Các văn bản tham mưu,
đề
xuất
|
Thường xuyên
|
Vụ QLDN,Vụ KHĐT, Vụ Đối tác công - tư.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
VII. HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý chỉ đạo, điều hành của Bộ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về GTVT. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 phục vụ người dân và
doanh nghiệp.
|
1. Tiếp tục triển
khai Kế hoạch thực hiện Nghị Quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về
một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn
2019-2020, định hướng đến 2025 và triển khai Kiến trúc Chính phủ điện
tử Bộ GTVT giai đoạn 2019-2020.
|
Tổ chức thực hiện
Quyết định số 522/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban
hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ
và triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT giai đoạn 2019-2020.
|
Theo kế hoạch
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2. Triển khai kế
hoạch xây dựng Chính phủ điện tử của Bộ GTVT giai đoạn năm 2020.
|
Xây dựng, ban
hành kế hoạch năm 2020.
|
Trước 31/12/2019
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tổ chức thực hiện
kế hoạch năm 2020.
|
Trong năm 2020
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3. Tiếp tục xây
dựng, nâng cấp hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ GTVT.
|
Xây dựng, ban
hành kế hoạch năm 2020.
|
Trước 31/12/2019
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch năm 2020.
|
Trong năm 2020
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4. Hoàn thiện Cổng
dịch vụ
công và hệ thống thông tin một cửa điện tử theo mô hình tập trung, thống nhất.
|
Xây dựng, ban
hành kế hoạch năm 2020.
|
Trước 31/12/2019
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tổ chức thực hiện
kế hoạch năm 2020.
|
Trong năm 2020
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5. Tổ chức thực
hiện kế hoạch năm 2020 về Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế
một cửa ASEAN của Bộ GTVT
|
Xây dựng, ban
hành kế hoạch năm 2020.
|
Trước 31/12/2019
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tổ chức thực hiện
kế hoạch năm 2020.
|
Trong năm 2020
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6. Triển khai kế
hoạch năm 2020 về bảo đảm an ninh, an toàn thông tin mạng của Bộ GTVT.
|
Xây dựng, ban
hành kế hoạch năm 2020.
|
Trước 31/12/2019
|
Trung tâm CNTT
|
Văn phòng Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ
|
Tổ chức thực hiện
kế hoạch năm 2020.
|
Trong năm 2020
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
7. Duy trì áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan Bộ GTVT
và một số cơ quan, đơn vị; đồng thời, căn cứ vào tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, xây dựng
kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại
các cơ quan, đơn vị, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí, hoàn thành việc chuyển đổi trước ngày
30/6/2021.
|
a) Các Quyết định
ban hành quy trình giải quyết công việc.
|
Thường xuyên
|
Vụ KHCN
|
Văn phòng Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ
|
b) Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008; đồng thời, căn cứ
vào tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, chỉ đạo xây dựng kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng, áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ
quan, đơn vị, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí, hoàn thành việc chuyển đổi trước ngày
30/6/2021.
|
Thường xuyên
|
Vụ KHCN
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
8. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của các đơn vị hành
chính; giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc và giữa các cơ quan trực thuộc Bộ
với tổ chức và cá nhân
|
a) Triển khai
thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng chính phủ về
việc gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Ứng dụng công
nghệ thông tin để số hóa tài liệu lưu trữ của Bộ.
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|