Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 593/QĐ-TTg năm 2016 Quy chế thí điểm liên kết phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 593/QĐ-TTg
Ngày ban hành 06/04/2016
Ngày có hiệu lực 06/04/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Vũ Văn Ninh
Lĩnh vực Thương mại

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 593/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ THÍ ĐIỂM LIÊN KẾT PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thí điểm liên kết phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành,

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tưng Chính phủ;
- Ban Chđạo Tây Nam Bộ;
- UBND thành phố Hồ Chí Minh;
- HĐND các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chtịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Công báo;
- Lưu: Văn thư, V.III (3b). NHL.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ
THỦ TƯỚNG




V
ũ Văn Ninh

 

QUY CHẾ THÍ ĐIỂM

LIÊN KẾT PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định s 593/QĐ-TTg ngày 06 tháng 04 năm 2016 của Thủ tưng Chính phủ)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định thí điểm liên kết phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long (sau đây gọi tắt là Vùng), bao gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau và thành phố Cần Thơ (sau đây gọi tắt là địa phương), giai đoạn 2016 - 2020.

2. Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các chương trình, dự án có qui mô Vùng hoặc có tính chất Vùng (sau đây gọi là các chương trình, dự án liên kết).

Điều 2. Mục đích liên kết

Khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của vùng đồng bằng sông Cửu Long và của từng địa phương trong Vùng nhằm huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; trọng tâm là phát triển nông nghiệp, sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản với quy mô lớn theo chuỗi giá trị; tăng cường năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế; nâng cao sinh kế, tạo việc làm mới, tăng thu nhập, từng bưc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và bảo vệ môi trường sinh thái.

Điều 3. Nguyên tắc liên kết

1. Các địa phương tham gia thí điểm liên kết Vùng theo nguyên tắc thống nhất, bình đẳng, công khai, minh bạch; bảo đảm kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc thực hiện thí điểm liên kết Vùng.

2. Bảo đảm thực hiện có hiệu quả Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long, Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực trên địa bàn Vùng, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quy hoạch phát triển ngành, sản phẩm chủ yếu của từng địa phương sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thực hiện theo thứ tự ưu tiên các chương trình, dự án liên kết, bảo đảm phù hợp với nguồn lực và điều kiện tự nhiên, văn hóa, xã hội của Vùng. Khuyến kích các thành phần kinh tế tham gia thực hiện quy hoạch, kế hoạch; phát huy vai trò liên kết công tư.

4. Huy động sự tham gia, phối hợp của các tổ chức hỗ trợ phát triển quốc tế về các chương trình, dự án liên kết trên địa bàn.

5. Phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp của từng Bộ, cơ quan, địa phương và các tổ chức liên quan trong việc thực hiện thí điểm liên kết Vùng.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

1. Chương trình, dự án có quy mô Vùng hoặc có tính chất Vùng: Là các chương trình, dự án liên kết nằm trên địa bàn của hai địa phương trở lên hoặc nằm trên địa bàn của một địa phương nhưng có tác động đến ít nhất một địa phương khác trong Vùng.

[...]