Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam

Số hiệu 58/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2019
Ngày có hiệu lực 10/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Nguyễn Xuân Đông
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2019/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về việc đặt tên đường, tên phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Phủ Lý;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đặt tên 04 đường, 07 phố, 02 công trình công cộng; điều chỉnh lý trình 01 đường, 04 phố của thành phố Phủ Lý (Có Danh mục kèm theo).

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân thành phố Phủ Lý chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện:

1. Xác định vị trí các điểm cần đặt và gắn biển tên đường, tên phố;

2. Cắm biển các ngõ và gắn biển số nhà.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2020.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Phủ Lý và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông

 

DANH MỤC

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG CỦA THÀNH PHỐ PHỦ LÝ ĐƯỢC ĐẶT TÊN, ĐIỀU CHỈNH LÝ TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58 /2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Tên của 04 tuyến đường:

TT

Tên cũ

(tên gọi theo quy hoạch, dự án)

Tên mới

Điểm đầu

Điểm cuối

Quy mô hiện trạng/quy hoạch

Chiều dài(m)

Chiều rộng(m)

1

Đường nối 2 cao tốc (L.Tuyền+Đ.Xá+T.Xá)

Phạm Văn Đồng

Đường Hà Huy Tập

Hết địa phận thành phố (xã T. Xá)

2.100

HT11 QH73

2

Đường QH 44,5m (Đông nam BV Bạch Mai- L. Tuyền+L.Tiết)

Lê Hữu Trác

Đường Hà Huy Tập

Đ.QH30m (Liêm Tuyền)

1.100

44.50

3

Đường 20,5m (quanh BV Bạch Mai- L.Tiết+L.Tuyền)

Tuệ Tĩnh

Đường Hà Huy Tập

Đường quy hoạch rộng 31.0m

1.350

20.50

4

Đường 30m (phía tây BV Việt Đức - xã L.Tuyền+L.Chính)

Phan Hưng

Đường Lê Duẩn

Kè Nam Sông Châu

830

30.00

2. Tên của 07 tuyến phố:

TT

Tên cũ

(tên gọi theo quy hoạch, dự án)

Tên mới

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài(m)

Chiều rộng(m)

1

Đường 16m (thuộc L. Tuyền- KĐT CEO 2)

Bùi Đình Thảo

Đường 16m

Kè nam sông Châu

830

16.00

2

Đường 16m (thuộc L. Tuyền KĐT CEO 2)

Bùi Kỷ

Đường 17,5m (P. Đặng Văn Ngữ)

Đường trục thôn Triệu Xá

385

16.00

3

Đường 17,5m (thuộc L. Tuyền KĐT CEO 2)

Dịu Hương

Đường 17.5m (P. Đặng Văn Ngữ)

Đường trục thôn Triệu Xá

395

17.50

4

Đường N4 (thuộc L.Chính)

Hoàng Ngân

Đường Lê Duẩn

Đường trục tổ dân phố Thá

940

17.5

5

Đường 19,0m (thuộc L. Chính)

Ngô Đình Quỳ

N4 (Phố Hoàng Ngân mới)

N5 (Phố Bùi Văn Quế mới)

400

19,0

6

Đường N5 (thuộc L. Chính)

Bùi Văn Quế

Đường Điện Biên Phủ

Đường Lê Đức Thọ

865

27

7

Đường 15,5m (thuộc L. Chính)

Bùi Thức

Đường Điện Biên Phủ

Phố Huỳnh Thúc Kháng

297

15.5

3. Tên của 02 công trình công cộng:

TT

Tên gọi theo quy hoạch/dự án

Tên mới

Vị trí

1

Công viên, CX KĐT sinh thái

Công viên Hòa Lạc

P. Lam Hạ (S = 59 379m2)

2

Công viên KĐT Nam Lê Chân

Công viên Tràng Châu

P. Châu Sơn (S = 33 600m2)

4. Điều chỉnh lý trình các tuyến đường, phố đã được đặt tên:

4.1. Điều chỉnh lý trình 01 đường

[...]