Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Tân Uyên, Sìn Hồ, Mường Tè, tỉnh Lai Châu

Số hiệu 44/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/08/2021
Ngày có hiệu lực 01/09/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Chu Lê Chinh
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2021/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 10 tháng 8 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LAI CHÂU VÀ THỊ TRẤN CÁC HUYỆN: TÂN UYÊN, SÌN HỒ, MƯỜNG TÈ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 1866/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường, phô, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Tân Uyên, Sìn Hồ, Mường Tè; Báo cáo thm tra s 417/BC-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Tân Uyên, Sìn Hồ, Mường Tè. Cụ thể như sau:

1. Đặt tên 32 phố, điều chỉnh kéo dài 01 đường và 01 phố trên địa bàn thành phố Lai Châu (Chi tiết tại phụ biểu s01 kèm theo).

2. Đặt tên 15 đường, 13 phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên (Chi tiết tại phụ biểu số 02 kèm theo).

3. Đặt tên 03 đường, 11 phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ (Chi tiết tại phụ biểu so 03 kèm theo).

4. Đặt tên 10 đường, 15 phố trên địa bàn thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè (Chi tiết tại phụ biểu số 04 kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 10 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND,
UBMTTQVN tinh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố
- Công báo tỉnh,
Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chu Lê Chinh

 

PHỤ BIỂU 01

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Tên đường, phố

Giới hạn (lý trình)

Quy mô, quy hoạch

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

I

Phường Tân Phong (đặt tên 08 phố)

 

 

 

1

Phố Phan Đăng Lưu

Giao với phố Mường Kim

Giao với phố Hương Phong

133

13,5

2

Phố Đoàn Thị Điểm

Giao với phố Hồ Xuân Hương

Giao với phố Cao Bá Quát

95

9,5

3

Phố Lê Thanh Nghị

Giao với phố Lê Hồng Phong (Km 0 + 232)

Giao với phNguyễn Thị Minh Khai (Km 0 + 232)

100

13,5

4

PhNguyễn Duy Trinh

Giao với phố Lê Hồng Phong (Km 0 + 281)

Giao với phố Nguyễn Thị Minh Khai (Km 0 + 281)

100

13,5

5

Phố Lam Sơn

Giao với Đại lộ Lê Lợi

Giao vi đường đi Nùng Nàng

125

20,5

6

Phố Nam Cao

Giao với phố Đoàn Thị Điểm

Giao với đường Trần Quốc Mạnh

120

13,5

7

Phố Nguyễn Văn Hiền

Giao với đường Trần Quốc Mạnh

Giao với phố Nguyễn Vũ Tráng

107

11,5

8

Phố Nguyễn Vũ Tráng

Giao với đường Trần Quốc Mạnh

Giao với phố Lê Lai

122

16,5

II

Phường Đồng Phong (đặt tên 14 phố)

 

 

1

Phố Nguyễn Văn Tố

Giao với đường 30/4 (Km 0 + 581)

Giao với đường Đặng Thai Mai - (Km 0 + 513)

110

11,5

2

Phố Hà Huy Tập

Giao với đường 30/4 (Km 0 + 545)

Giao với đường Đặng Thai Mai. (Km 0 + 465)

110

24

3

Phố Đoàn Trần Nghiệp

Giao với đường 30/4 (Km0+ 155)

Giao với đường Đặng Thai Mai - (Km0+ 117)

115

11,5

4

Phố Nguyễn Huy Tưởng

Giao với đường 30/4

Giao với phố Trần Bình Trọng

147

11

5

Ph Lê Anh Xuân

Giao với đường Đặng Thai Mai

Giao với đường quy hoạch 2-6

130

13,5

6

Phố Mạc Đĩnh Chi

Giao với phố Nguyễn Văn Trỗi (Km 0 + 40)

Giao với phố Trần Bình Trọng (Km0+ 190)

110

9

7

Phố Trương Hán Siêu

Giao với phố Nguyễn Văn Trỗi (Km 0 + 76)

Giao với phố Trần Bình Trọng (Km 0 + 226)

110

9

8

Phố Phùng Chí Kiên

Giao với đường Nguyễn Lương Bằng

Giao với đường Võ Văn Kiệt

269

13,5

9

Phố Tôn Thất Bách

Giao với phố Lê Hữu Trác

Giao với phố Tôn Thất Tùng

281

11,5

10

Phố Nguyễn Văn Ngọc

Giao với phố Nguyễn Đổng Chi (Km 0 + 40)

Giao với phố Hoàng Ngọc Phách (Km 0 + 40)

69

9

11

Phố Lê Văn Lương

Giao với đường Trường Chinh

Giao với đường Nguyễn Hữu Thọ

402

9

12

Phố Ngô Gia Tự

Giao với phố Nguyễn Đổng Chi (Km 0+118)

Giao với phố Hoàng Ngọc Phách (Km 0+118)

65

9

13

Phố Nguyễn Văn Siêu

Giao với phố Nguyễn Huy Tưởng (Km 0 + 85)

Giao với đường Nguyễn Khuyến (Km 0 + 85).

90

9

14

Phố Hàn Mặc Tử

Giao với phố Nguyễn Huy Tưởng (Km 0+125)

Giao với đường Nguyễn Khuyến (Km0+ 125)

90

11

III

Phường Đoàn Kết (đặt tên 10 phố)

 

 

1

Phố Dương Quảng Hàm

Giao với đường Chu Văn An (Km 0 + 520)

Giao với đường Ngô Quyn (Km 0 + 531)

100

13

2

Phố Nguyễn Bá Ngọc

Giao với đường Chu Văn An (Km 0 + 423)

Giao với đường Ngô Quyền (Km 0 + 434)

100

13

3

Phố Lương Văn Can

Giao với đường Chu Văn An (Km 0 + 196)

Giao với đường Ngô Quyền (Km 0 + 204)

100

13

4

Phố Đào Nhuận

Giao với phố Bạch Đằng

Giao với phố Dương Quảng Hàm

98

13

5

Phố Nguyễn Cao

Giao với đường Trần Quang Diệu

Giao với đường Huỳnh Thúc Kháng

250

13

6

Phố Nậm Na

Giao với phMường Than

Giao với đường quy hoạch N16

120

13,5

7

Phố Trần Cao Vân

Giao với đường Huỳnh Thúc Kháng

Giao, với phố Phan Đình Phùng

260

13

8

Phố Nguyễn Thiện Thuật

Giao với phố Chiêu Tấn

Giao với phố Trần Cao Vân

224

13

9

Phố Lê Văn Thiêm

Giao với đường Chu Văn An

Giao với phố Nguyễn Thiện Thuật

90

13

10

PhPhan Đình Phùng

Giao với đường Huỳnh Thúc Kháng

Giao với phố Lê Văn Thiêm

200

13

IV

Điều chỉnh kéo dài 01 đường và 01 phố

 

 

1

Đường Phạm Văn Đồng kéo dài thêm 122 m

Điểm đầu (cũ) giao với Đại lộ Lê Lợi

Điểm cuối (phía kéo dài) giao với phố Phùng Chí Kiên

1.352

20,5

2

Phố Nguyễn Văn Trỗi kéo dài thêm 110 m

Điểm đầu (phía kéo dài) giao với đường Nguyễn Khuyến

Điểm cuối (cũ) giao với đường Phạm Ngọc Thạch

480

34

 

PHỤ BIỂU 02

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TÂN UYÊN, HUYỆN TÂN UYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)

[...]