Nội dung
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm/hoạt
động
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
1. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
1.1. Lập Kế hoạch thực hiện công tác CCHC
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch CCHC năm 2018
của Bộ
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
1.2.Truyền thông về CCHC
|
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền CCHC lồng
ghép trong Kế hoạch tuyên truyền chung năm 2018 của Bộ GDĐT
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
- Cập nhật, đăng tải các văn bản chỉ đạo CCHC
của Chính phủ, của Bộ, các đơn vị trên trang website của Bộ
|
- Có các bài về chuyên mục CCHC (phổ biến chủ
trương, đưa tin về các tập thể, cá nhân tiến điển hình trong thực hiện
CCHC) của Bộ trên báo, tạp chí, truyền hình và phương tiện thông tin, truyền
thông khác
|
1.3. Xây dựng Kế hoạch Thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ
|
Quyết định ban hành Kế hoạch Thanh tra năm
2018 của Bộ
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
1.4. Thực hiện đầy đủ các báo cáo quý, 6
tháng, năm và đột xuất đúng thời hạn
|
Các báo cáo
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
1.5. Kiểm tra công tác CCHC
|
Tổ chức kiểm tra 30% đơn vị trực thuộc về
thực hiện công tác CCHC
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
1.6. Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ giao
|
Triển khai, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ
được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
1.7. Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài chính)
cho công tác CCHC
|
- Thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ
công chức thực hiện công tác CCHC giai đoạn 2016 - 2020” ban hành kèm theo
Quyết định số 3853/QĐ-BNV ngày 21/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
- Bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC năm
2018
|
Vụ Kế hoạch -
Tài chính
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
1.8. Tổ chức đánh giá xác định Chỉ số CCHC năm
2017 của Bộ
|
Bản tự đánh giá của Bộ gửi Bộ Nội vụ
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
2. XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN THỂ CHẾ TRONG PHẠM
VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
|
2.1. Xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật phục
vụ quản lý nhà nước ngành giáo dục
|
Ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, đề án năm 2018 của Bộ GDĐT
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2.2. Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch về kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ GDĐT năm 2018
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2.3. Công tác hợp nhất văn bản và Pháp điển hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật
|
- Ban hành và thực hiện Kế hoạch triển khai
Pháp lệnh Pháp điển hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
- Kiểm tra, đôn đốc việc hợp nhất văn bản quy
phạm pháp luật về giáo dục thuộc thẩm quyền Bộ GDĐT
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2.4. Công tác kiểm tra việc thực hiện các văn
bản pháp luật thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
Kiểm tra việc thực hiện theo pháp luật ở các địa
phương và các cơ sở giáo dục
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
2.5. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch công tác phổ
biến giáo dục pháp luật ngành giáo dục năm 2018
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2.6. Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp
luật
|
Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
của Bộ năm 2018
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
3. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
3.1. Kiểm soát thủ tục hành chính
|
- Ban hành và triển khai Kế hoạch Kiểm soát thủ
tục hành chính năm 2018 của Bộ
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
- Hỗ trợ nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho
cán bộ, chuyên viên các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
3.2. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính năm 2018 của Bộ
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
3.3 Công bố, cập nhật thủ tục hành chính
|
- Rà soát TTHC theo chuyên đề và theo các
chương trình, dự án, đề án về cải cách TTHC
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Văn phòng
|
- Cập nhật, công bố TTHC theo quy định
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
3.4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị đối
với TTHC
|
Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
3.5 Công khai thủ tục hành chính
|
- Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
|
- Công khai TTHC tại nơi trực tiếp giải quyết
TTHC
|
Các đơn vị giải
quyết TTHC
|
Văn phòng
|
4. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC
|
4.1. Thực hiện phân cấp quản lý
|
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế phân cấp quản lý
giáo dục phù hợp với yêu cầu từng giai đoạn cụ thể
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
4.2. Tuân thủ các quy định của Chính phủ về tổ
chức bộ máy
|
Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý
nhà nước thuộc Bộ GDĐT
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
5. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ CCVC
|
5.1. Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức
theo vị trí việc làm
|
Xây dựng vị trí việc làm ở tất cả các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ, hoàn thành việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức,
viên chức
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
5.2. Tuyển dụng công chức, viên chức
|
Thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức theo
quy định
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
5.3.Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức
theo thẩm quyền của bộ
|
- Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức
theo quy định
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
|
- Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng
viên chức theo quy định
|
Cục Nhà giáo và
Cán bộ quản lý giáo dục
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
5.4. Bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp vụ và tương
đương
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo
cấp vụ và tương đương
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
5.5. Đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công
chức, viên chức theo quy định
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
5.6. Tinh giản biên chế
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch tinh giản biên
chế năm 2018
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
5.7. Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức
|
Kế hoạch Đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức
năm 2018
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
6. ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
6.1.Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
Rà soát việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính của các đơn vị thuộc
Bộ
|
Vụ Kế hoạch
-Tài chính
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
6.2. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
|
Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
Vụ Kế hoạch
-Tài chính
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
6.3. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của các tổ chức khoa học công nghệ
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số
54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập
|
Vụ Khoa học -
Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
7. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
7.1. Xây dựng và áp dụng ISO trong hoạt động của
cơ quan
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Quyết định
ban hành Kế hoạch xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN 9001: 2008 tại cơ quan Bộ theo Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ thay thế Quyết định số
536/QĐ-BGDĐT ngày 24/02/2015
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
7.2. Tin học hóa CCHC
|
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 345/KH-BGDĐT
ngày 23/5/2017 của Bộ GDĐT thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản
lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất
lượng GDĐT giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025”; Kế hoạch ứng dụng CNTT
giai đoạn 2016-2020 của Bộ GDĐT theo Quyết định số 6200/QĐ-BGDĐT ngày
30/12/2016; Thỏa thuận hợp tác giai đoạn 2017 - 2020 về CNTT và viễn thông giữa
Bộ GDĐT và Tập đoàn Viễn thông Quân đội;
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng
CNTT của Bộ năm 2018;
- Triển khai các dịch vụ công trực tuyến tích
hợp vào cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ theo lộ trình tại Kế hoạch hành động
của Bộ thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Hoàn thiện và triển khai Kiến trúc Chính phủ
điện tử của Bộ;
- Duy trì hoạt động ổn định cổng thông tin điện
tử của Bộ, hệ thống email công vụ;
- Triển khai sử dụng hệ thống văn phòng điện tử
(e-office) theo hướng mở rộng đến các sở, trường thuộc Bộ; duy trì kết nối
thông suốt hệ thống quản lý văn bản của Bộ với trục dữ liệu văn bản quốc gia
của Văn phòng Chính phủ.
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
7.3. Nâng cao năng lực sử dụng CNTT
|
Tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng ứng dụng
CNTT cho công chức, viên chức thuộc cơ quan Bộ
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
8. VIỆC THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN CCHC
|
8.1. Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân
đối với dịch vụ giáo dục công giai đoạn 2016 - 2020”
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đo lường
sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công" năm 2018
|
Viện Khoa học
Giáo dục Việt Nam
|
Vụ Tổ chức cán
bộ, Vụ KHTC, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
8.2. Đề án "Đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn
2017 - 2020"
|
Triển khai thực hiện Quyết định số 2640/QĐ-BNV
ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án Đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước giai đoạn 2017 - 2020
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ;Viện KHGDVN
|