Quyết định 5731/QĐ-BYT năm 2017 về tài liệu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Ngoại khoa, chuyên khoa Phẫu thuật Tiết niệu do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 5731/QĐ-BYT
Ngày ban hành 21/12/2017
Ngày có hiệu lực 21/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Nguyễn Viết Tiến
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5731/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NGOẠI KHOA CHUYÊN KHOA PHẪU THUẬT TIẾT NIỆU

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

Căn cứ Nghị định 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Xét Biên bản họp của Hội đồng nghiệm thu Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật Ngoại khoa của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Ngoại khoa, chuyên khoa Phẫu thuật Tiết niệu”, gồm 46 quy trình kỹ thuật.

Điều 2. Tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Ngoại khoa, chuyên khoa Phẫu thuật Tiết niệu” ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Căn cứ vào tài liệu hướng dẫn này và điều kiện cụ thể của đơn vị, Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng và ban hành tài liệu Hướng dẫn quy trình kthuật Ngoại khoa, chuyên khoa Phẫu thuật Tiết niệu phù hợp để thực hiện tại đơn vị.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng và Vụ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng Y tế các Bộ, Ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Các Thứ trưởng BYT;
- Bảo hi
m Xã hội Việt Nam (đphối hợp);
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Website Cục KCB;
- Lưu VT, KCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Viết Tiến

 

DANH SÁCH

46 HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NGOẠI KHOA CHUYÊN KHOA PHẪU THUẬT TIẾT NIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5731/QĐ-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưng Bộ Y tế)

TT

TÊN QUY TRÌNH KỸ THUẬT

1.

Tán sỏi thận qua da bng máy tán hơi + siêu âm/ có C.Arm

2.

Tán sỏi thận qua da có C.Arm + siêu âm/ Laser

3.

Lấy sỏi thận bệnh lý, thận móng ngựa, thận đa nang

4.

Bóc bạch mạch quanh thận, điều trị bệnh đái dưỡng chấp

5.

Phẫu thuật treo thận

6.

Lấy sỏi san hô mở rộng thận (Bivalvc) có hạ nhiệt

7.

Chọc hút và bơm thuốc vào nang thận

8.

Dn lưu đài bể thận qua da

9.

Cắt eo thận móng ngựa

10.

Phẫu thuật khâu bảo tồn hoặc cắt thận bán phần trong chấn thương thận

11.

Phẫu thuật h ly si thận sỏi niệu quản + kết hợp nội soi mềm để lấy toàn bộ sỏi

12.

Tạo hình khúc nối bể thận - niệu quản (Phương pháp Foley, Anderson - Hynes

13.

Cất thận rộng rãi + nạo vét hạch

14.

Nối niệu quản - đài thận

15.

Tạo hình niệu quản do phình to niệu quản

16.

Cắm lại niệu quản - bàng quang

17.

Đưa niệu quản ra da đơn thuần ± thắt ĐM chậu trong

18.

Phẫu thuật mở rộng bàng quang bằng đoạn hồi tràng

19.

Phẫu thuật ghép cơ cổ bàng quang

20.

Phẫu thuật bàng quang lộ ngoài bằng nối bàng quang với trực tràng theo kiểu Duhamel

21.

Mổ sa bàng quang qua ngõ âm đạo (tạo hình thành trước âm đạo)

22.

Lấy sỏi bàng quang lần hai

23.

Cắm niệu quản bàng quang

24.

Phẫu thuật đặt võng nâng cổ bàng quang (Sling) trong tiu không kiểm soát khi gng sức

25.

Thay ống thông dẫn lưu thận

26.

Thay ống thông dẫn lưu bàng quang

27.

Dn lưu nước tiểu bàng quang

28.

Dn lưu áp xe khoang Retzius

29.

Phẫu thuật rò niệu đạo - trực tràng bẩm sinh

30.

Phẫu thuật rò niệu đạo - âm đạo bẩm sinh

31.

Phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến tiền liệt trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt

32.

Dn lưu viêm tấy khung chậu do rò nước tiểu

33.

Phẫu thuật áp xe tuyến tiền liệt

34.

Dn lưu bàng quang, đặt Tuteur niệu đạo

35.

Phẫu thuật đặt bộ phận giả (prosthesis) chữa liệt dương

36.

Phẫu thuật điều trị bệnh xuất tinh sớm

37.

Đặt ống Stent chữa bí đái do phì đại tiền liệt tuyến

38.

Điều trị đái rỉ ở nữ bàng đặt miếng nâng niệu đạo TOT

39.

Cắt tinh mạc

40.

Ct mào tinh hoàn

41.

Cắt thể Morgani xoắn

42.

Phẫu thuật tái tạo miệng sáo do hẹp miệng sáo

43.

Điều trị tại chỗ phì đại tuyến tiền liệt: sức nóng hoặc lạnh

44.

Cắt dương vật không vét hạch, cắt một nửa dương vật

45.

Mở rộng lỗ sáo

46.

Đặt tinh hoàn nhân tạo

 

PHẪU THUẬT TIẾT NIỆU

TÁN SỎI THẬN QUA DA BẰNG MÁY TÁN HƠI VÀ SIÊU ÂM/CÓ C-ARM

I. ĐẠI CƯƠNG

Sỏi thận là bệnh lý tiết niệu thường gặp cần phải điều trị sớm. Hiện nay, điều trị phẫu thuật mở lấy sỏi thận đã được thay thế bằng các phương pháp khác ít xâm hại hơn như tán sỏi ngoài cơ thể, nội soi niệu quản ngược dòng và tán sỏi thận qua da. Phẫu thuật tán sỏi thận qua da sẽ thiết lập một đường hầm từ da vị trí vùng thắt lưng vào thận. Thông qua đường hầm này, ống kính nội soi thận được đưa vào đài bể thận và sử dụng các nguồn năng lượng như laser, siêu âm, xung hơi để tán vỡ sỏi và bơm hút mảnh sỏi ra ngoài.

Năm 1976, Fernstrom và Johansson thực hiện phẫu thuật tán sỏi qua da đầu tiên trên thế giới. Năm 1981, Wickham và Kollett đặt tên cho kỹ thuật này là “tán sỏi thận qua da” (percutaneousnephrolithotomy - PCNL). Từ năm 2004, kỹ thuật tán sỏi qua da được triển khai tại các Bệnh viện ở Hà nội và TP Hồ Chí Minh. Những năm gần đây, cùng với sự cải tiến và hoàn thiện không ngừng của các thiết bị tán sỏi qua da, tích lũy kinh nghiệm tiến bộ của kỹ thuật, phẫu thuật tán sỏi qua da đã được mở rộng và phổ cập tại các bệnh viện của Việt Nam.

Đảm bảo an toàn trong phẫu thuật PCNL là vô cùng quan trọng. Phẫu thuật tán sỏi thận qua da đã có những cải tiến thay đổi về phương tiện định vị chọc dò đài bể thận và kích thước đường hầm qua da cũng như những phương tiện, trang thiết bị tán và lấy sỏi.

II. CHỈ ĐỊNH

- Tất cả những trường hợp sỏi thận có chỉ định mổ mở bao gồm: Sỏi san hô một phần và toàn bộ, sỏi thận ≥2cm, các sỏi trong đài thận hoặc thận dị dạng, sỏi thận tán ngoài cơ thể khó vỡ; sỏi thận dưới 2cm nhưng do giải phẫu thận bị dị dạng hoặc ở vị trí đài dưới không thích hợp với tán sỏi ngoài cơ thể và nội soi niệu quản ống mềm.

[...]