ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2020/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Thuế
tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị
định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị
định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị
định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư
số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư
số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015
hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư
số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm
2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư
số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư
số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm,
loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1695/TTr-STC ngày 18 tháng 12 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này
Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Các nội dung khác
có liên quan đến giá tính thuế tài nguyên không nêu trong Quyết định này thì
thực hiện theo Luật thuế tài nguyên năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật về thuế năm 2014; Nghị định số 50/2010/NĐ-CP; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP;
Thông tư số 152/2015/TT-BTC, Thông tư số 12/2016/TT-BTC, Thông tư số
174/2016/TT-BTC, Thông tư số 44/2017/TT-BTC và Thông tư số 05/2020/TT-BTC.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan thuế
các cấp và các cơ quan khác có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân
thuộc đối tượng phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.
Điều 3. Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên
1. Bảng giá tính thuế
tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang (theo Phụ lục đính kèm).
2. Giá tính thuế tài
nguyên tại Khoản 1 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3. Các loại tài nguyên
khác nếu có phát sinh trên địa bàn tỉnh nhưng không có trong Bảng giá quy định
tại Phụ lục kèm theo Quyết định này thì áp dụng giá tối thiểu theo Khung giá
tính thuế tài nguyên quy định tại các Phụ lục IV, VI kèm theo Thông tư số
44/2017/TT-BTC và Phụ lục I, II, III, V, VII kèm theo Thông tư số
05/2020/TT-BTC.
4. Giá tính thuế tài
nguyên tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này áp dụng để tính thuế tài nguyên
đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh không thực
hiện đầy đủ sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định.
5. Đối với các tổ
chức, cá nhân khai thác tài nguyên bán ra đã áp dụng đầy đủ chế độ sổ sách, hóa
đơn, chứng từ theo quy định, xác định được giá bán tài nguyên tại nơi khai thác
thì thực hiện thu thuế tài nguyên theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số
152/2015/TT-BTC.
6. Đối với các
loại tài nguyên khai thác khác thì áp dụng theo giá của sản phẩm tương đương,
có cùng phẩm cấp và công dụng quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này
làm cơ sở để tính thuế tài nguyên theo quy định.
7. Đối với các
loại tài nguyên khai thác phải qua chế biến thành các sản phẩm khác, sau đó bán
ra thì căn cứ vào định mức sử dụng tài nguyên trong quá trình sản xuất chế biến
quy đổi ra sản lượng tài nguyên khai thác để áp dụng theo mức giá tại khoản 1, khoản
2, khoản 3 Điều này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm
của Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp
với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá
tính thuế tài nguyên cho phù hợp với biến động của thị trường, phù hợp theo Khung
giá tính thuế do Bộ Tài chính ban hành.
2. Trách nhiệm
của Cục Thuế:
a) Hướng dẫn, chỉ
đạo cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên, niêm yết công khai Bảng
giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế và thực hiện việc quản lý thuế
tài nguyên theo quy định;
b) Hướng dẫn các tổ
chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê
khai, tính và nộp thuế theo quy định;
c) Gửi Bảng giá tính
thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về Tổng cục Thuế để xây dựng cơ
sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên;
d) Kịp thời thông
báo cho Sở Tài chính trong trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên quy
định tại Quyết định này không còn phù hợp.
3. Trách nhiệm
của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
cơ quan có liên quan:
a) Cung cấp cho
Cục Thuế danh sách các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc phạm vi quản
lý trên địa bàn tỉnh;
b) Theo dõi, rà soát
các loại tài nguyên có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh thuộc diện chịu thuế
tài nguyên, kịp thời thông báo cho Sở Tài chính để điều chỉnh, bổ sung giá tính
thuế tài nguyên cho phù hợp.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay
thế Quyết định số 67/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TN&MT, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Cổng thông tin điện tử An Giang;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P.KTTH, TT.Công báo - Tin học.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số
57/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT
|
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
II
|
|
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
|
II1
|
|
|
|
|
Đất khai thác để san lấp,
xây dựng công trình
|
|
70.000
|
2
|
|
II2
|
|
|
|
|
Đá, sỏi
|
|
|
|
|
|
II202
|
|
|
|
Đá xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
II20201
|
|
|
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa
trắng, granit và dolomit)
|
|
|
|
|
|
|
|
II2020101
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt dưới 0,1 m2
|
đồng/m3
|
850.000
|
|
|
|
|
|
II2020102
|
|
Đá khối đế xẻ có diện tích bề
rnặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3m2
|
đồng/m3
|
1.700.000
|
|
|
|
|
|
II2020103
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,3 đến dưới 0,6 m2
|
đồng/m3
|
5.000.000
|
|
|
|
|
|
II2020104
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,6 đến dưới 01 m2
|
đồng/m3
|
7.000.000
|
|
|
|
|
|
II2020105
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mật từ 01 m2 trở lên
|
đồng/m3
|
9.000.000
|
|
|
|
|
II20202
|
|
|
Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các
loại đá làm mỹ nghệ)
|
|
|
|
|
|
|
|
II2020201
|
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối
dưới 0,4 m3
|
đồng/m3
|
850.000
|
|
|
|
|
|
II2020202
|
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối
đến từ 0,4 m3 đến dưới 1 m3
|
đồng/m3
|
1.700.000
|
|
|
|
|
|
II2020203
|
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối
từ 1 m3 đến dưới 3 m3
|
đồng/m3
|
2.500.000
|
|
|
|
|
|
II2020204
|
|
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối
trên 3m3
|
đồng/m3
|
3.500.000
|
|
|
|
|
II20203
|
|
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
|
|
|
|
|
|
|
II2020301
|
|
Đá sau nổ mìn, đá xô bồ
(khoáng sản khai thác)
|
đồng/m3
|
100.000
|
|
|
|
|
|
II2020302
|
|
Đá hộc và đá base:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II202030201
|
Đá hộc
|
đồng/m3
|
110.000
|
|
|
|
|
|
|
II202030202
|
Đá mi bụi
|
đồng/m3
|
95.000
|
|
|
|
|
|
II2020303
|
|
Đá cấp phối
|
đồng/m3
|
145.000
|
|
|
|
|
|
II2020304
|
|
Đá dăm các loại:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II202030401
|
Đá ( 0,5 x 0,2)
|
đồng/m3
|
240.000
|
|
|
|
|
|
|
II202030402
|
Đá ( 1 x 2)
|
đồng/m3
|
240.000
|
|
|
|
|
|
|
II202030403
|
Đá (2 x 4 )
|
đồng/m3
|
200.000
|
|
|
|
|
|
|
II202030404
|
Đá (4 x 6)
|
đồng/m3
|
180.000
|
|
|
|
|
|
|
II202030405
|
Đá (5 x7)
|
đồng/m3
|
180.000
|
|
|
|
|
|
|
II202030406
|
Đá (9 x 15)
|
đồng/m3
|
170.000
|
|
|
|
|
|
|
II202030407
|
Đá (10 x 15)
|
đồng/m3
|
170.000
|
|
|
|
|
|
|
II202030408
|
Đá (15 x 20)
|
đồng/m3
|
175.000
|
|
|
|
|
|
|
II202030409
|
Đá (20 x 30)
|
đồng/m3
|
180.000
|
|
|
|
|
|
|
II202030410
|
Đá (40 x 60)
|
đồng/m3
|
168.000
|
|
|
|
|
|
|
II202030411
|
Đá mi sàng
|
đồng/m3
|
168.000
|
|
|
|
|
|
|
II202030412
|
Đá mi sàng ly tâm
|
đồng/m3
|
220.000
|
|
|
|
|
|
II2020305
|
|
Đá lô ca
|
đồng/m3
|
170.000
|
|
|
|
|
|
II2020306
|
|
Đá chẻ, đá bazan dạng cột
|
đồng/m3
|
340.000
|
3
|
|
II5
|
|
|
|
|
Cát
|
|
|
|
|
|
II501
|
|
|
|
Cát san lấp
|
đồng/m3
|
60.000
|
|
|
|
II502
|
|
|
|
Cát xây dựng:
|
|
|
|
|
|
|
II50201
|
|
|
Cát đen dùng trong xây dựng
|
đồng/m3
|
100.000
|
|
|
|
|
II50202
|
|
|
Cát vàng dùng trong xây dựng
|
đồng/m3
|
250.000
|
|
|
|
II503
|
|
|
|
Cát vàng sản xuất công nghiệp
(khoáng sản khai thác)
|
đồng/m3
|
150.000
|
4
|
|
II7
|
|
|
|
|
Đất làm gạch (sét làm gạch,
ngói)
|
đồng/m3
|
170.000
|
5
|
|
II8
|
|
|
|
|
Đá Granite
|
|
|
|
|
|
II801
|
|
|
|
Đá Granite màu ruby
|
đồng/m3
|
7.000.000
|
|
|
|
II802
|
|
|
|
Đá Granite màu đỏ
|
đồng/m3
|
5.000.000
|
|
|
|
II803
|
|
|
|
Đá Granite màu tím, trắng
|
đồng/m3
|
2.200.000
|
|
|
|
II804
|
|
|
|
Đá Graniíe màu khác
|
đồng/m3
|
3.400.000
|
|
|
|
II805
|
|
|
|
Đá gabro và diorit
|
đồng/m3
|
4.200.000
|
|
|
|
II806
|
|
|
|
Đá granite, gabro, diorit khai
thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi)
|
đồng/m3
|
900.000
|
6
|
|
II9
|
|
|
|
|
Sét chịu lửa
|
|
|
|
|
|
II901
|
|
|
|
Sét chịu lửa màu trắng, xám,
xám trắng
|
đồng/tấn
|
330.000
|
|
|
|
902
|
|
|
|
Sét chịu lửa các màu còn lại
|
đồng/tấn
|
160.000
|
7
|
|
II11
|
|
|
|
|
Cao lanh (Kaolin/đất sét
trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ)
|
|
|
|
|
|
II1101
|
|
|
|
Cao lanh (khoáng sản khai
thác, chưa rây)
|
đồng/tấn
|
260.000
|
|
|
|
II1102
|
|
|
|
Cao tanh dưới rây
|
đồng/tấn
|
700.000
|
|
|
|
II1103
|
|
|
|
Quặng Felspat làm nguyên liệu
gốm sứ (khoáng sản khai thác)
|
đồng/tấn
|
300.000
|
8
|
|
II19
|
|
|
|
|
Than bùn
|
đồng/tấn
|
340.000
|
II
|
V
|
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên
|
|
|
1
|
|
V1
|
|
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên,
nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
V101
|
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước
nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
|
V10101
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước
nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với
tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)
|
đồng/m3
|
330.000
|
|
|
|
|
V10102
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước
nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi
khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)
|
đồng/m3
|
800.000
|
|
|
|
|
V10103
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước
nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
|
đồng/m3
|
1.600.000
|
|
|
|
|
V10104
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên dùng
để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch...
|
đồng/m3
|
26.000
|
2
|
|
V2
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho
sản xuất kinh doanh nước sạch
|
|
|
|
|
|
V201
|
|
|
|
Nước mặt
|
đồng/m3
|
4.000
|
|
|
|
V202
|
|
|
|
Nước dưới đất (nước ngầm)
|
đồng/m3
|
5.000
|
3
|
|
V3
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng
cho mục đích khác
|
|
|
|
|
|
V301
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng trong
sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá
|
đồng/m3
|
40.000
|
|
|
|
V303
|
|
|
|
Nước thiên nhiên
dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng
cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...)
|
đồng/m3
|
4.000
|