Quyết định 559/QĐ-UBDT năm 2017 về Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc

Số hiệu 559/QĐ-UBDT
Ngày ban hành 25/09/2017
Ngày có hiệu lực 25/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Đỗ Văn Chiến
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 559/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP, ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 69/QĐ-UBDT ngày 06 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban; Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ; Thủ trưởng các vụ, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Ủy ban Dân tộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- T
hủ tướng Chính ph (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ T
ư pháp;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT;
-c Thứ trưởng, PCN UBDT;
- Đảng
ủy, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội cựu chiến binh cơ quan Ủy ban Dân tộc;
- Cơ quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng TTĐT Ủy ban Dân tộc;
-
Lưu: VT, HCTK.

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Đỗ Văn Chiến

 

QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 559/QĐ-UBDT, ngày 25 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định nguyên tắc, chế độ trách nhiệm, lề lối làm việc, quan hệ công tác và trình tự giải quyết công việc của Ủy ban Dân tộc (gọi tắt là Ủy ban).

2. Các Vụ, đơn vị (gọi chung là đơn vị), cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (gọi chung là cán bộ, công chức) của Ủy ban và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có quan hệ công tác với Ủy ban phải thực hiện theo quy chế này.

Điều 2. Nguyên tắc làm việc

1. Ủy ban làm việc theo chế độ thủ trưởng. Mọi hoạt động của Ủy ban đều phải đảm bảo sự lãnh đạo của Đng, tuân thủ quy định của Hiến pháp và pháp luật, Quy chế làm việc của Ủy ban; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, đảm bảo sự chỉ đạo, điều hành thống nhất của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) trên các lĩnh vực công tác.

2. Phân công, phân cấp công việc cụ thể, rõ ràng, phù hợp với trình độ chuyên môn, đề cao trách nhiệm người đng đầu và phát huy năng lực, sở trường, tính chủ động, sáng tạo và sự phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc của các đơn vị, cán bộ, công chức trong mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định. Mỗi việc chỉ giao một đơn vị, một người phụ trách và chịu trách nhiệm.

3. Giải quyết và xử lý công việc đúng nhiệm vụ, quyền hạn được phân công; tuân thủ trình tự, thủ tục, thời hạn giải quyết công việc theo quy định và Quy chế làm việc (trừ trường hợp đột xuất hoặc có yêu cầu khác của cơ quan cấp trên).

4. Thực hiện cải cách hành chính, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí và hiệu quả trong mọi hoạt động ca Ủy ban.

Chương II

TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 3. Những công việc đưa ra tập thể Lãnh đạo Ủy ban thảo luận trước khi Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định

[...]