Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 554/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/03/2015 |
Ngày có hiệu lực | 06/03/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Chiến Thắng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 554/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 06 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 392/STNMT-VP ngày 27/02/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính ban hành mới về lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Lĩnh vực Biển - Hải đảo |
|||
1 |
Giao khu vực biển |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 |
Gia hạn quyết định giao khu vực biển |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
3 |
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4 |
Trả lại khu vực biển |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
5 |
Thu hồi khu vực biển |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Giao khu vực biển
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề nghị giao khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Sau khi hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ cho UBND tỉnh. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 554/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 06 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 392/STNMT-VP ngày 27/02/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính ban hành mới về lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Lĩnh vực Biển - Hải đảo |
|||
1 |
Giao khu vực biển |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 |
Gia hạn quyết định giao khu vực biển |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
3 |
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4 |
Trả lại khu vực biển |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
5 |
Thu hồi khu vực biển |
Biển và Hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Giao khu vực biển
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề nghị giao khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Sau khi hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ cho UBND tỉnh. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
d) Bước 4 trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ UBND tỉnh Khánh Hòa, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
1.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 45 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quyết định giao đối với các khu vực biển nằm trong phạm vi vùng biển 03 hải lý, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
1.8. Phí, lệ phí: Phí và lệ phí được thực hiện kể từ khi có Thông tư liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường có hiệu lực thi hành.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
(Phụ lục Nghị định số 51/2014/NĐ-CP)
Mẫu số |
Tên mẫu |
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị giao khu vực biển. |
Mẫu số 05 |
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển. |
Mẫu số 06 |
Bản đồ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển. |
Mẫu số 07 |
Quyết định về việc giao khu vực biển. |
Mẫu số 08 |
Ranh giới, tọa độ khu vực biển giao cho tổ chức, cá nhân khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số ..../QĐ-UBND, ngày...tháng...năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Mẫu số 09 |
Bản đồ khu vực biển giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số....../QĐ-UBND ngày...tháng...năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Mẫu số 12 |
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu vực biển |
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao;
b) Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển, khu vực biển đề nghị giao phải phù hợp quy hoạch ngành, địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày ... tháng .... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: (Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Tài nguyên và Môi trường)
Tên tổ chức, cá nhân........................................................................................................................
Trụ sở tại:..........................................................................................................................................
Điện thoại:................................................................... Fax:..............................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư).......(nếu có).
Đề nghị được giao khu vực biển tại: xã........., huyện........., tỉnh.........
Mục đích sử dụng: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)
Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng là: ... (ha, Km2), độ sâu đề nghị được sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc....... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 06).
Thời hạn đề nghị sử dụng khu vực biển............ (tháng/năm).
(Tên tổ chức, cá nhân) .......... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU
VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ
GIAO
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: tại khu vực ......., xã........., huyện........., tỉnh..........
Tên điểm |
Hệ tọa độ VN-2000 |
|||
Tọa độ địa lý |
Tọa độ vuông góc |
|||
Vĩ độ (B) |
Kinh độ (L) |
X |
Y |
|
(Độ, phút, giây) |
(Độ, phút, giây) |
(m) |
(m) |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ...................(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là:..................... (m)
Mẫu số 06
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
........, ngày ..... tháng ..... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ........ ngày .... tháng ..... năm ..... về việc........;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị giao quyền sử dụng khu vực biển ngày ..... tháng ... năm..... của (tên tổ chức, cá nhân)...... nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa tại Tờ trình số .... ngày... tháng.... năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân)...........
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường....quận/huyện....tỉnh/thành phố....
Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển........(tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển:..............................................
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)............ có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị và địa phương liên quan kiểm tra giám sát việc chấp hành các quy định pháp luật đối với tổ chức cá nhân được sử dụng vùng biển theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại khu vực.........., xã........., huyện......., tỉnh...........
Kèm theo Quyết định giao khu vực biển số........, ngày.... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Tên điểm |
Hệ tọa độ VN-2000 |
|||
Tọa độ địa lý |
Tọa độ vuông góc |
|||
Vĩ độ (B) |
Kinh độ (L) |
X |
Y |
|
(Độ, phút, giây) |
(Độ, phút, giây) |
(m) |
(m) |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển:............(ha, Km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là:............(m).
Mẫu số 09
Mẫu số 12
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
||||
......., ngày ..../...../.....
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ Sở TN&MT đã nhận của ông (bà, tổ chức):.......................................... ...................................................................ĐT:..................................... Tên/loại hồ sơ:...................................................................................... Loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển:.............................. Địa điểm khu vực biển:.......................................................................... .............................................................................................................. Gồm các loại giấy tờ sau: ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... Ngày hẹn đến giải quyết hồ sơ:............................................................. |
......., ngày ..../...../.....
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ Sở TN&MT đã nhận của ông (bà, tổ chức):................................................ .......................................................................ĐT:........................................ Tên/loại hồ sơ:............................................................................................. Loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển:.................................... Địa điểm khu vực biển:................................................................................ .................................................................................................................... Gồm các loại giấy tờ sau: ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... Ngày hẹn đến giải quyết hồ sơ:................................................................... |
||||||
Người nộp |
Chuyên viên |
TL. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
Người nộp |
Chuyên viên |
TL. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
||
2. Gia hạn Quyết định giao khu vực biển
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Quyết định giao khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
d) Bước 4 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định gia hạn bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
2.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp cùng với các phụ lục kèm theo của Quyết định.
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biên đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 30 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ UBND tỉnh Khánh Hòa.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định gia hạn đối với các Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
2.8. Phí, lệ phí: Được thực hiện kể từ khi Thông tư liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường có hiệu lực thi hành.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
(Phụ lục Nghị định số 51/2014/NĐ-CP)
Mẫu số |
Tên mẫu |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển. |
Mẫu số 05 |
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị gia hạn. |
Mẫu số 06 |
Bản đồ khu vực biển đề nghị gia hạn. |
Mẫu số 07 |
Quyết định về việc giao khu vực biển. |
Mẫu số 08 |
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị gia hạn Quyết định giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số....../QĐ-UBND ngày....tháng....năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Mẫu số 09 |
Bản đồ khu vực biển đề nghị gia hạn Quyết định giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số...../QĐ-UBND ngày....tháng...năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Mẫu số 12 |
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn Quyết định giao khu vực biển. |
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biên đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;
b) Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển đúng mục đích; thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường biển theo quy định của pháp luật;
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn thời hạn giao khu vực biển phải nộp đủ hồ sơ theo quy định của cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực ít nhất là 60 ngày.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày ... tháng .... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: (Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Tài nguyên và Môi trường)
Tên tổ chức, cá nhân........................................................................................................................
Trụ sở tại:..........................................................................................................................................
Điện thoại:................................................................... Fax:..............................................................
Được phép sử dụng khu vực biển tại xã.............., huyện........, tỉnh........... theo Quyết định giao khu vực biển số........ ngày..... tháng..... năm....... của .... Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Đề nghị được gia hạn Quyết định khu vực biển, thời gian gia hạn ............. (tháng/năm).
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)
Khu vực biển có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu đề nghị được sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ..... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 06).
Lý do đề nghị gia hạn…………………………………………………………….
(Tên tổ chức, cá nhân) ............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU
VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: tại khu vực ......., xã........., huyện........., tỉnh..........
Tên điểm |
Hệ tọa độ VN-2000 |
|||
Tọa độ địa lý |
Tọa độ vuông góc |
|||
Vĩ độ (B) |
Kinh độ (L) |
X |
Y |
|
(Độ, phút, giây) |
(Độ, phút, giây) |
(m) |
(m) |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ...................(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là:..................... (m)
Mẫu số 06
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
........, ngày ..... tháng ..... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ........ ngày .... tháng ..... năm ..... về việc........;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị giao quyền sử dụng khu vực biển ngày ..... tháng ... năm..... của (tên tổ chức, cá nhân)...... nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa tại Tờ trình số .... ngày... tháng.... năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân)...........
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường....quận/huyện....tỉnh/thành phố....
Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển........(tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển:..............................................
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)............ có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị và địa phương liên quan kiểm tra giám sát việc chấp hành các quy định pháp luật đối với tổ chức cá nhân được sử dụng vùng biển theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại khu vực.........., xã........., huyện......., tỉnh...........
Kèm theo Quyết định giao khu vực biển số........, ngày.... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Tên điểm |
Hệ tọa độ VN-2000 |
|||
Tọa độ địa lý |
Tọa độ vuông góc |
|||
Vĩ độ (B) |
Kinh độ (L) |
X |
Y |
|
(Độ, phút, giây) |
(Độ, phút, giây) |
(m) |
(m) |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển:............(ha, Km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là:............(m).
Mẫu số 09
Mẫu số 12
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
||||
......., ngày ..../...../.....
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ Sở TN&MT đã nhận của ông (bà, tổ chức):.......................................... ...................................................................ĐT:..................................... Tên/loại hồ sơ:...................................................................................... Loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển:.............................. Địa điểm khu vực biển:.......................................................................... .............................................................................................................. Gồm các loại giấy tờ sau: ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... Ngày hẹn đến giải quyết hồ sơ:............................................................. |
......., ngày ..../...../.....
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ Sở TN&MT đã nhận của ông (bà, tổ chức):................................................ .......................................................................ĐT:........................................ Tên/loại hồ sơ:............................................................................................. Loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển:.................................... Địa điểm khu vực biển:................................................................................ .................................................................................................................... Gồm các loại giấy tờ sau: ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... Ngày hẹn đến giải quyết hồ sơ:................................................................... |
||||||
Người nộp |
Chuyên viên |
TL. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
Người nộp |
Chuyên viên |
TL. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
||
3. Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
d) Bước 4 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, ra quyết định sửa đổi, bổ sung bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
3.2. thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp cùng với các phụ lục kèm theo của Quyết định.
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường hợp sau:
+ Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi quy mô, diện tích khai thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được giao.
- Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 20 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung đối với các Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
3.8. Phí, lệ phí: Được thực hiện kể từ khi Thông tư liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường có hiệu lực thi hành.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
(Phụ lục Nghị định số 51/2014/NĐ-CP)
Mẫu số |
Tên mẫu |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển. |
Mẫu số 05 |
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng. |
Mẫu số 06 |
Bản đồ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng. |
Mẫu số 07 |
Quyết định về việc giao khu vực biển. |
Mẫu số 08 |
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......./QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh). |
Mẫu số 09 |
Bản đồ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số..../QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh). |
Mẫu số 12 |
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển. |
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau:
- Sử dụng khu vực biển được giao đúng mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác;
- Chỉ được tiến hành hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao;
- Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến việc sử dụng khu vực biển theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên quan;
- Bảo vệ môi trường biển; báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày ... tháng .... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Tên tổ chức, cá nhân........................................................................................................................
Trụ sở tại:..........................................................................................................................................
Điện thoại:................................................................... Fax:..............................................................
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển số........., ngày....tháng .... năm .... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc giao khu vực biển tại khu vực... thuộc xã...., huyện....., tỉnh......
Lý do xin đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển:..................................................
..........................................................................................................................................................
Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:...................................................................................................
..........................................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)....... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU
VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC SỬ DỤNG
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: tại khu vực ......., xã........., huyện........., tỉnh..........
Tên điểm |
Hệ tọa độ VN-2000 |
|||
Tọa độ địa lý |
Tọa độ vuông góc |
|||
Vĩ độ (B) |
Kinh độ (L) |
X |
Y |
|
(Độ, phút, giây) |
(Độ, phút, giây) |
(m) |
(m) |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ...................(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là:..................... (m)
Mẫu số 06
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
........, ngày ..... tháng ..... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ........ ngày .... tháng ..... năm ..... về việc........;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị giao quyền sử dụng khu vực biển ngày ..... tháng ... năm..... của (tên tổ chức, cá nhân)...... nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa tại Tờ trình số .... ngày... tháng.... năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân)...........
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường....quận/huyện....tỉnh/thành phố....
Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển........(tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển:..............................................
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)............ có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị và địa phương liên quan kiểm tra giám sát việc chấp hành các quy định pháp luật đối với tổ chức cá nhân được sử dụng vùng biển theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại khu vực.........., xã........., huyện......., tỉnh...........
Kèm theo Quyết định giao khu vực biển số........, ngày.... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Tên điểm |
Hệ tọa độ VN-2000 |
|||
Tọa độ địa lý |
Tọa độ vuông góc |
|||
Vĩ độ (B) |
Kinh độ (L) |
X |
Y |
|
(Độ, phút, giây) |
(Độ, phút, giây) |
(m) |
(m) |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển:............(ha, Km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là:............(m).
Mẫu số 09
Mẫu số 12
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
||||
......., ngày ..../...../.....
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ Sở TN&MT đã nhận của ông (bà, tổ chức):.......................................... ...................................................................ĐT:..................................... Tên/loại hồ sơ:...................................................................................... Loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển:.............................. Địa điểm khu vực biển:.......................................................................... .............................................................................................................. Gồm các loại giấy tờ sau: ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... Ngày hẹn đến giải quyết hồ sơ:............................................................. |
......., ngày ..../...../.....
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ Sở TN&MT đã nhận của ông (bà, tổ chức):................................................ .......................................................................ĐT:........................................ Tên/loại hồ sơ:............................................................................................. Loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển:.................................... Địa điểm khu vực biển:................................................................................ .................................................................................................................... Gồm các loại giấy tờ sau: ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... Ngày hẹn đến giải quyết hồ sơ:................................................................... |
||||||
Người nộp |
Chuyên viên |
TL. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
Người nộp |
Chuyên viên |
TL. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
||
4. Trả lại khu vực biển
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
d) Bước 4 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, ra quyết định cho phép trả lại khu vực biển trong trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển hoặc bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển. Trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
4.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
- Bản đồ khu vực biển thể hiện khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 30 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền cho phép trả lại khu vực biển.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép trả lại đối với các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép trả lại khu vực biển trong trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển (được lập theo mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP) hoặc Quyết định giao khu vực biển trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (được lập theo mẫu 07 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP).
4.8. Phí, lệ phí: chưa quy định. Được thực hiện kể từ khi Thông tư liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường có hiệu lực thi hành.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
(Phụ lục Nghị định số 51/2014/NĐ-CP)
Mẫu số |
Tên mẫu |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (trả lại một phần khu vực biển). |
Mẫu số 05 |
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị trả lại. |
Mẫu số 06 |
Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại. |
Mẫu số 07 |
Quyết định về việc giao khu vực biển (trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển). |
Mẫu số 08 |
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị trả lại (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số...../QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa) |
Mẫu số 09 |
Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại hoặc tiếp tục sử dụng (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số...../QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa. |
Mẫu số 10 |
Quyết định về việc cho phép trả lại khu vực biển. |
Mẫu số 12 |
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển. |
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đến thời điểm đề nghị trả lại khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau:
- Sử dụng khu vực biển được giao đúng mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác;
- Chỉ được tiến hành hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao;
- Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến việc sử dụng khu vực biển theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên quan;
- Bảo vệ môi trường biển; báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày ... tháng .... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN KHU VỰC BIỂN)
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa
Tên tổ chức, cá nhân........................................................................................................................
Trụ sở tại:..........................................................................................................................................
Điện thoại:................................................................... Fax:..............................................................
Đề nghị được trả lại khu vực biển (hoặc một phần diện tích khu vực biển) theo Quyết định giao khu vực biển số....., ngày.... tháng ... năm ... của Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa về việc giao quyền sử dụng khu vực biển tại khu vực... thuộc xã....., huyện........, tỉnh.........
Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực biển cần nêu rõ các nội dung sau:
- Phần khu vực biển đề nghị trả lại có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ....(m)
- Phần khu vực biển tiếp tục sử dụng có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu đề nghị sử dụng là: ....(m)
Phần khu vực biển đề nghị trả lại và phần khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng được giới hạn bởi các điểm góc.... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 06).
Lý do đề nghị trả lại:.........................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)....... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
Mẫu số 05
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU
VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI HOẶC TIẾP TỤC SỬ DỤNG
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: tại khu vực ......., xã........., huyện........., tỉnh..........
Tên điểm |
Hệ tọa độ VN-2000 |
|||
Tọa độ địa lý |
Tọa độ vuông góc |
|||
Vĩ độ (B) |
Kinh độ (L) |
X |
Y |
|
(Độ, phút, giây) |
(Độ, phút, giây) |
(m) |
(m) |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển: ...................(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là:..................... (m).
Mẫu số 06
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
........, ngày ..... tháng ..... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ........ ngày .... tháng ..... năm ..... về việc........;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị giao quyền sử dụng khu vực biển ngày ..... tháng ... năm..... của (tên tổ chức, cá nhân)...... nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân)...........
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường.... huyện…. tỉnh Khánh Hòa
Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển........(tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển:..............................................
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)............ có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại khu vực.........., xã........., huyện......., tỉnh...........
Kèm theo Quyết định giao khu vực biển số........, ngày.... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Tên điểm |
Hệ tọa độ VN-2000 |
|||
Tọa độ địa lý |
Tọa độ vuông góc |
|||
Vĩ độ (B) |
Kinh độ (L) |
X |
Y |
|
(Độ, phút, giây) |
(Độ, phút, giây) |
(m) |
(m) |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét) |
- Diện tích của khu vực biển:............(ha, Km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là:............(m).
Mẫu số 09
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
........, ngày ..... tháng ..... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép trả lại khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển của (Tên tổ chức, cá nhân)............;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân)............... được trả lại khu vực biển theo Quyết định giao khu vực biển số ... ngày... tháng .... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên tổ chức, cá nhân)................. phải chấm dứt hoạt động sử dụng khu vực biển và có trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường biển theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các biện pháp cải thiện, phục hồi môi trường biển tại khu vực biển đã được giao sử dụng và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 12
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
||||
......., ngày ..../...../.....
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ Sở TN&MT đã nhận của ông (bà, tổ chức):.......................................... ...................................................................ĐT:..................................... Tên/loại hồ sơ:...................................................................................... Loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển:.............................. Địa điểm khu vực biển:.......................................................................... .............................................................................................................. Gồm các loại giấy tờ sau: ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... Ngày hẹn đến giải quyết hồ sơ:............................................................. |
......., ngày ..../...../.....
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ Sở TN&MT đã nhận của ông (bà, tổ chức):................................................ .......................................................................ĐT:........................................ Tên/loại hồ sơ:............................................................................................. Loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển:.................................... Địa điểm khu vực biển:................................................................................ .................................................................................................................... Gồm các loại giấy tờ sau: ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... Ngày hẹn đến giải quyết hồ sơ:................................................................... |
||||||
Người nộp |
Chuyên viên |
TL. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
Người nộp |
Chuyên viên |
TL. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG |
||
5. Thu hồi khu vực biển
5.1. Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết
a) Việc thu hồi khu vực biển theo quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP được thực hiện theo trình tự như sau:
- Bước 1 nộp hồ sơ: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2 kiểm tra, thẩm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết.
- Bước 3 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, quyết định việc thu hồi khu vực biển.
- Bước 4 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan.
b) Việc thu hồi khu vực biển theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP được thực hiện theo trình tự như sau:
- Bước 1 nộp hồ sơ: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, quyết định việc thu hồi khu vực biển.
- Bước 3 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi đến các cơ quan có liên quan.
5.2. Cách thức thực hiện
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP; hoặc quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia về Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cách thức thông báo và trả kết quả giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi đến các cơ quan có liên quan.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng khu vực biển đã giao cho tổ chức, cá nhân để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn kiểm tra, thẩm tra hồ sơ:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP; không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia. Sở Tài nguyên và Môi trường trình cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, quyết định việc thu hồi khu vực biển.
b) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Không quá 10 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
c) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền thu hồi khu vực biển.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan nhà nước.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi đối với các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP; hoặc quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi khu vực biển được lập theo mẫu 11 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
5.8. Phí, lệ phí: không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
(Phụ lục Nghị định số 51/2014/NĐ-CP)
Mẫu số |
Tên mẫu |
Mẫu số 11 |
Quyết định về việc thu hồi khu vực biển. |
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển lợi dụng việc sử dụng khu vực biển gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia;
b) Khu vực biển đã giao được sử dụng để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định của pháp luật.
c) Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển trái quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển bị thu hồi hoặc sau 12 tháng, kể từ ngày được giao khu vực biển mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển không triển khai hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 11
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
........, ngày ..... tháng ..... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân (tên tổ chức, cá nhân) theo Quyết định giao khu vực biển số ...., ngày.... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Lý do thu hồi:........................................................................................................................
Điều 3. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên tổ chức, cá nhân)....................... phải chấm dứt hoạt động sử dụng khu vực biển và có trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường biển theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các biện pháp cải tạo, phục hồi môi trường biển tại khu vực biển đã được giao và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |