Quyết định 55/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh giá thu viện phí áp dụng tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành

Số hiệu 55/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/08/2009
Ngày có hiệu lực 16/08/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Võ Thành Kỳ
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 55/2009/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 06 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 26 tháng 01 năm 2006 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung Thông tư liên tịch số 14/1995/TT-LB ngày 30 tháng 9 năm 1995 của liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội – Ban Vật giá Chính phủ về hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí;
Căn cứ Quyết định số 1904/1998/QĐ-BYT ngày 10 tháng 8 năm 1998 của Bộ Y tế ban hành danh mục phân loại phẫu thuật và thủ thuật;
Căn cứ Quyết định số 2590/2004/QĐ-BYT ngày 30 tháng 7 năm 2004 của Bộ Y tế ban hành danh mục phân loại thủ thuật được hưởng phụ cấp theo Quyết định số 155/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành Y tế;
Theo đề nghị của liên sở Sở Y tế - Sở Tài chính - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 905/TTr-SYT-STC-SLĐTBXH ngày 23 tháng 6 năm 2009 về việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung giá thu một phần viện phí áp dụng tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục điều chỉnh, bổ sung giá thu một phần viện phí theo Thông tư Liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung Thông tư liên Bộ số 14/TT-LB ngày 30 tháng 9 năm 1995 của liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội – Ban Vật giá Chính phủ về hướng dẫn thực hiện thu một phần viện phí, áp dụng tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

(Kèm theo phụ lục).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1742/2006/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt bổ sung thu một phần viện phí theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH

Điều 3. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch - Đầu tư, Giáo dục - Đào tạo, Tư pháp; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Thành Kỳ

 

DANH MỤC

ĐIỀU CHỈNH MỨC THU VIỆN PHÍ THEO KHUNG GIÁ TẠI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ÁP DỤNG CHO NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ VÀ NGOẠI TRÚ, KỂ CẢ NGƯỜI BỆNH CÓ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Phần A: KHUNG GIÁ KHÁM BỆNH VÀ KIỂM TRA SỨC KHỎE:

Đơn vị tính: đồng Việt Nam

STT

Nội dung

Bệnh viện hạng 2 theo Thông tư 14/TTLB

1

Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa

3,000

2

Khám bệnh theo yêu cầu riêng (chọn thầy thuốc)

20,000

3

Khám cấp giấy chứng thương. Giám định y khoa (không kể xét nghiệm, Xquang)

30,000

4

Khám sức khỏe toàn diện tuyển lao động, lái xe (không kể xét nghiệm, Xquang

40,000

 

Phần B: B.1 KHUNG GIÁ MỘT NGÀY GIƯỜNG BỆNH

Đơn vị tính: đồng Việt Nam

STT

Loại giường theo chuyên khoa

Bệnh viện hạng 2 theo Thông tư 14/TTLB

1

Ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu , ngày và hai ngày sau đẻ

12,000

2

Ngày giường bệnh nội khoa

 

 

Loại 1: các khoa: truyền nhiễm, hô hấp, huyết học, tiêu hoá, thận học, ngày thứ 3 sau đẻ trở đi, ngày điều trị ngoại khoa sau mổ kể từ ngày thứ 11 trở đi

8,000

 

Loại 2: Các khoa cơ, xương, khớp, da liễu, dị ứng, tai, mũi, họng, mắt, răng, hàm, mặt, ngoại, phụ sản không mổ

6,000

 

Loại 3: các khoa đông y - phục hồi chức năng

4,000

3

Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng

 

 

Loại 1: Sau các phẩu thuật đặc biệt, bỏng độ 3-4 trên 70%

16,000

 

Loại 2: Sau các phẩu thuật loại 1: bỏng độ 3-4 từ 25% đến 70%

10,000

 

Loại 3: Sau các phẩu thuật loại 2;bỏng độ 2 trên 30%, bỏng độ 3-4 dưới 25%

8,000

 

Loại 4: Sau các phẩu thuật loại 3, bỏng độ 2 dưới 30%

6,000

 

B.2 KHUNG GIÁ TỐI ĐA CHO MỘT NGÀY ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ

Đơn vị tính: đồng Việt Nam

STT

Ngày điều trị

Bệnh viện hạng 2 theo Thông tư 14/TTLB

 

Một ngày điều trị hồi sức cấp cứu

86,000

 

Một ngày điều trị nội khoa

 

 

2.1. Các bệnh về máu, ung thư

50,000

 

2.2. Nhi, truyền nhiễm, hô hấp tim mạch, tiêu hoá, tiết niệu, dị ứng, xương khớp, tâm thần,thần kinh, da liễu và những người không mổ về ngoại, phụ sản, mắt, răng hàn mặt, TMH

40,000

 

2.3. Đông y, phục hồi chức năng

20,000

 

Một ngày điều trị ngoại khoa, bỏng

 

 

3.1. Sau các phẩu thuật loại 3, bỏng độ 1, bỏng độ 2 dưới 30%, bỏng độ 3-4 dưới 25%

50,000

 

3.2. Sau các phẩu thuật loại 2, bỏng độ 2 trên 30%

60,000

 

3.3. Sau các phẩu thuật loại 1, bỏng độ 3-4 trên 25% đến 70%

80,000

 

3.4. Sau các phẩu thuật đặc biệt , bỏng độ 3-4 trên 70%

100,000

 

DANH MỤC

[...]