ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 547/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
10 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch: số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; số 1158/QĐ-BVHTTDL ngày 25/4/2024 về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua khen
thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt
động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 1009/TTr-SVHTTDL ngày 09/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
(TTHC) mới ban hành và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực
Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục
I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Thực hiện cập nhật các TTHC được công bố tại Quyết
định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định.
b) Xây dựng nội dung cụ thể của từng TTHC được công
bố: Gửi và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thiết lập lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh; gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát
nội dung thực hiện; thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định
pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.
c) Cập nhật, đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội
dung cụ thể TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở và niêm yết
công khai tại cơ quan.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối
hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị có liên quan,
căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và cập
nhật, đăng tải công khai dữ liệu nội dung cụ thể của TTHC được công bố lên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/5/2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KGVX;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 10/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
STT
|
Mã số thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
1.000871
|
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn
học, nghệ thuật
|
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng cấp cơ sở không
quá 80 ngày;
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà
nước không quá 115 ngày;
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng cấp Nhà nước không
quá 110 ngày.
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại:
Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh (Địa chỉ: Số 54 đường
Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi) thông qua các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangngai.gov.vn;
https://dichvucong.gov.vn.
|
Không
|
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022.
- Nghị định số 36/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của
Chính phủ.
|
2
|
1.000564
|
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học,
nghệ thuật
|
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng “Giải thưởng
Nhà nước ” về văn học nghệ thuật tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 80 ngày;
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước
không quá 115 ngày;
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng “Giải
thưởng Nhà nước ” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng cấp Nhà nước không
quá 110 ngày.
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại:
Trung tâm Phục vụ Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh (Địa chỉ: Số 54 đường
Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi) thông qua các hình thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangngai.gov.vn; https://dichvucong.gov.vn.
|
Không
|
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022.
- Nghị định số 36/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của
Chính phủ.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 10/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy; Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày
21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và kèm
theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ
phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người
chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng
khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ, phải ban hành
Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định
số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp phát sinh bổ
sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B3.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định
số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08:
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các
bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp
dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu yêu cầu, bổ sung hoàn thiện hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 02”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3...”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “Trung tâm”.
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, viết tắt là: “Sở
VHTTDL”.
+ Nhân viên của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm, viết tắt là “nhân viên tại Trung tâm”.
I. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Thủ tục xét tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
2. Thủ tục xét tặng “Giải thưởng
Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng “Giải thưởng Hồ
Chí Minh” về văn học, nghệ thuật và Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về
văn học, nghệ thuật không quá 305 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
+ Thời gian giải quyết của Hội đồng cấp cơ sở không
quá 80 ngày.
+ Thời gian giải quyết của Hội đồng chuyên ngành cấp
Nhà nước không quá 115 ngày.
+ Thời gian giải quyết của Hội đồng cấp Nhà nước không
quá 110 ngày.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Tiếp nhận
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ;
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm.
- Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
- Tác giả có tác phẩm, công trình về văn học, nghệ
thuật hoặc người đại diện hợp pháp đứng tên nộp hồ sơ;
- Nhân viên tại Trung tâm.
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01, 02, 04.
- Hồ sơ.
- Cập nhật dữ liệu, thông tin hồ sơ vào hệ thống.
|
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và yêu
cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày tính từ ngày nhận
lại hồ sơ, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn thiện.
|
B2: Chuyển hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Nhân viên tại
Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01,02,04.
- Hồ sơ.
|
B3: Xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở, phân công Phòng Quản lý văn hóa tham
mưu Giám đốc Sở VHTTDL:
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của hồ sơ
- Có văn bản gửi các đơn vị có liên quan cử thành
viên tham gia Hội đồng cấp cơ sở
- Tham mưu Tờ trình, Dự thảo Quyết định thành lập
Hội đồng cấp cơ sở.
|
- Lãnh đạo Sở;
- Trưởng Phòng Quản lý văn hóa
- Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa
|
1,5 ngày
|
- Hồ sơ
- Văn bản
- Tờ trình
- Dự thảo Quyết định
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
- Giám đốc Sở VHTTDL xem xét Tờ trình, dự thảo
Quyết định, trình UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở;
- Chuyển Văn thư Sở VHTTDL phát hành.
|
- Giám đốc Sở VHTTDL
- Văn thư Sở VHTTDL
|
0,5 ngày
|
- Tờ trình
- Dự thảo Quyết định
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
Tiếp nhận,
luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh
|
B4: Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm
|
Trung tâm nhận hồ sơ liên thông, luân chuyển về
Văn phòng UBND tỉnh để xử lý
|
Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Tờ trình
- Dự thảo Quyết định
- Phiếu chuyển.
- Văn bản liên quan (nếu có)
|
B5: Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
- Phiếu chuyển
- Hồ sơ.
|
B6: Xử lý hồ sơ
|
Phòng chuyên môn tham mưu xử lý
|
Phòng chuyên môn
|
03 ngày
|
Dự thảo Quyết định
|
B7: Phê duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt, trình
lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Dự thảo Quyết định
|
B8: Xem xét, quyết định hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
01 ngày
|
Quyết định/Văn bản có liên quan (nếu có)
|
B9: Phát hành quyết định
|
- Văn thư vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ
sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết cho Trung tâm
|
Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Quyết định/Văn bản có liên quan (nếu có)
|
Các bước thực
hiện của Hội đồng cấp cơ sở (tỉnh)
|
B10: Công khai
|
Công khai danh sách tác giả có tác phẩm, công
trình về văn học, nghệ thuật trên phương tiện truyền thông trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân để lấy ý kiến
của Nhân dân.
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
25 ngày
|
Danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu
|
B11: Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị
|
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân trong
thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách.
|
- Các kiến nghị
- Kết quả xử lý
|
B13: Đánh giá tác phẩm, công trình về văn học
nghệ thuật
|
Xem xét, đánh giá từng tác phẩm, công trình về
văn học nghệ thuật theo quy định
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
12 ngày
|
- Kết quả đánh giá tác phẩm, công trình về văn học
nghệ thuật theo quy định.
- Văn bản có liên quan (nếu có).
|
B14: Thông báo kết quả
|
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc
họp, Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng đến
các tác giả có tác phẩm, công trình về văn học nghệ thuật đề nghị xét tặng.
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
20 ngày
|
- Văn bản Thông kết quả xét tặng danh hiệu đến cá
nhân đề nghị.
- Văn bản có liên quan (nếu có).
- Ý kiến, kiến nghị (nếu có)
|
B15: Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị
|
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20
ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng.
|
B16: Hoàn thiện hồ sơ
|
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng các giải
thưởng về văn học, nghệ thuật đạt từ 80% ý kiến đồng ý của cộng đồng dân cư
nơi cư trú và đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt
tại cuộc họp; đồng thời trình UBND tỉnh để gửi cơ quan thường trực Hội đồng
chuyên ngành cấp Nhà nước.
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
07 ngày
|
- Tờ trình
- Hồ sơ
- Dự thảo văn bản
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
Tiếp nhận, luân
chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh
|
B17: Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm
|
Trung tâm nhận hồ sơ liên thông, luân chuyển về
Văn phòng UBND tỉnh để xử lý
|
Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Hồ sơ
- Dự thảo văn bản
- Phiếu chuyển.
- Văn bản liên quan (nếu có)
|
B18: Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
- Phiếu chuyển
- Hồ sơ.
- Văn bản liên quan (nếu có)
|
B19: Xử lý hồ sơ
|
Phòng chuyên môn tham mưu xử lý.
|
Phòng chuyên môn
|
04 ngày
|
- Dự thảo Tờ trình
- Hồ sơ
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
B20: Phê duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt, trình
lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
- Dự thảo Tờ trình
- Hồ sơ
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
B21: Xem xét, quyết định hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
01 ngày
|
- Tờ trình
- Hồ sơ
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
B22: Phát hành kết quả giải quyết
|
- Văn thư vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ
sơ.
- Chuyển hồ sơ, văn bản đến cơ quan thường trực Hội
đồng chuyên ngành cấp Bộ (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
- Tờ trình
- Hồ sơ
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
Hội đồng
chuyên ngành cấp Nhà nước và Hội đồng cấp Nhà nước tiếp nhận, xử lý hồ sơ
|
B23: Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ giải quyết
|
Trình tự, thời gian giải quyết của Hội đồng
chuyên ngành cấp nhà nước
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
115 ngày
|
- Hồ sơ
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
B24: Hội đồng cấp Nhà nước giải quyết
|
Trình tự, thời gian giải quyết của Hội đồng cấp
Nhà nước
|
Hội đồng cấp Nhà
nước
|
110 ngày
|
- Hồ sơ
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
B25: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho cá nhân.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm.
|
Cá nhân; Nhân viên
tại Trung tâm.
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại Mẫu số 01.
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền).
|