ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 06 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-BXD
ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành;
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy
bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 7414/TTr-SXD ngày 26/12/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công
văn số: 1694/STP-KSTTHC ngày 20/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý,
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tư pháp; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC -VP Chính phủ (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Hoạt động xây dựng.
|
1
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc
thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b
Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Khoản 4, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định
59/2015/NĐ-CP)(1)
|
2
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
(quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Điều 11 và Điều
12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD) (2)
|
3
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/
thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều
24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP)(3)
|
(1) Bao gồm thẩm định dự án/dự án điều chỉnh đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước dự án
nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự
án đầu tư xây dựng công trình do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quản lý và dự án có yêu cầu lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã quyết định đầu tư; thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (trừ
phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách từ nhóm B trở xuống được đầu tư trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ các dự án quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 3 Điều 10 Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP), dự án PPP (quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP) và của dự án đầu tư xây dựng công trình
công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của
cộng đồng đối với công trình từ cấp II trở xuống được xây dựng trên địa bàn
hành chính của tỉnh.
(2) Bao gồm thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước), cụ thể: Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn
hành chính của tỉnh do cấp tỉnh quyết định đầu tư; thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều
chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước, trừ phần thiết kế công nghệ) của Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật có công trình cấp II, cấp III sử dụng vốn
nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP được đầu tư xây dựng
trên địa bàn hành chính của tỉnh do cấp tỉnh quyết định đầu tư, trừ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 5
(năm) tỷ đồng; thiết kế bản vẽ thi công/thiết kế bản vẽ
thi công điều chỉnh công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng được đầu tư
xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh; trừ các dự án
quy định tại Khoản 4 Điều 13 Thông tư số 18/2016/TT-BXD.
(3) Bao gồm thẩm định thiết kế, dự
toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh của công trình từ cấp II trở
xuống thuộc dự án sử dụng vốn NSNN được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính
của tỉnh (trừ công trình quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 24 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP); công trình từ cấp III trở lên thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước
ngoài ngân sách được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ công
trình quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP); công
trình công cộng từ cấp III trở lên, công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh
quan, môi trường và an toàn cộng đồng sử dụng vốn khác được đầu tư xây dựng
trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ công trình quy định tại điểm a Khoản 1 Điều
26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA (Có nội dung cụ thể của 03 thủ tục hành
chính kèm theo)
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 54/QĐ-UBND ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm định dự án/dự
án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
Lĩnh vực: Hoạt động xây dựng
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Người đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ
sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa để thực hiện thẩm định.
Bước 2. TIếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa (Số 49 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa).
b. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ
chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm định
không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực
hiện thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong thời gian 05
(năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng
có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa
chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực hiện thẩm tra
không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối
với dự án nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho cơ quan
chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư để làm cơ sở thẩm định. Trường
hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia
hạn thời gian thực hiện.
Bước 4. Trả kết quả:
a. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả,
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa (Số 49 Đại lộ Lê Lợi, phường
Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
- Người đề nghị thẩm định xuất
trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b. Thời gian trả kết quả
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định)
2. Cách thức thực hiện: Người yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh;
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối
với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án
thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập
dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
(quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về
giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh
không (nếu có);
- Các văn bản
thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm cả tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh;
- Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin
năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ
trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trường hợp
cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với
những nội dung lấy ý kiến).
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh:
+ Không quá 30 ngày đối với dự án
nhóm B kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Không quá 20 ngày đối với dự án
nhóm C kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết
kế cơ sở điều chỉnh:
+ Không quá 20 ngày đối với dự án
nhóm B kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Không quá 15 ngày đối với dự án
nhóm C kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đề nghị thẩm định.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa
b) Cơ quan, hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa .
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có
liên quan trong quá trình thẩm định.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định.
|
8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết
kế cơ sở điều chỉnh (Mẫu số 01).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp
công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
- Căn cứ Quyết định số 3505/QĐ-UBND
ngày 13/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân công,
phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
MẪU
SỐ 01
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………
|
...............,
ngày .... tháng .... năm ....
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi:
(Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan
;
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở (Tên dự án) với
các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG
TRÌNH)
1. Tên dự án:
........................................................................................................................
2. Nhóm dự án:
.....................................................................................................................
3. Loại và cấp công trình: ......................................................................................................
4. Người quyết định đầu tư:
..................................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các
thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
......................................................................................................................................
6. Địa điểm xây dựng:
...........................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
....................................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư:
............................................................................................................
9. Thời gian thực hiện:
.........................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
....................................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi: ......................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có):
...........................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự
án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết
kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự
án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy
hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền
phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về
giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh
không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ
tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản
pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư (dự toán);
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin
năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì
thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở (Tên dự án) với
các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều
chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/ thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
|
Lĩnh vực: Hoạt động xây dựng.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Người đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ
sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa (Số 49 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa).
b. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Đối với các hồ sơ trình thẩm định
không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, cơ quan chuyên môn về xây dựng
có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm
định.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng
có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp
theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác
thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 10 (mười) ngày đối với
dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi
kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn
về xây dựng để làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện
thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến cơ
quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.
Bước 4. Trả kết quả:
a. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả,
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa (Số 49 Đại lộ Lê Lợi, phường
Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
- Người đề nghị thẩm định xuất
trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, Tết theo quy định).
2. Cách thức thực hiện: Người yêu cầu thẩm định nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Thanh Hóa.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng/Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng điều chỉnh;
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng điều chỉnh;
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối
với dự án sử dụng vốn khác);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu
chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu
có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách;
- Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà
thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
- Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật;
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu
có);
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trường hợp
cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với
những nội dung lấy ý kiến).
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đề nghị thẩm định.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có
liên quan trong quá trình thẩm định.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định.
|
8. Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 và
Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài
chính.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng cáo kinh
tế kỹ thuật đầu tư xây dựng điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (Mẫu số 02).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày
12/6/2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 3505/QĐ-UBND
ngày 13/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành
quy định phân công, phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự
toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
MẪU
SỐ 02
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
…........,
ngày …. tháng …. năm ….
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế 1 bước).
Kính gửi:
(Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm
định) thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ
thi công, dự toán xây dựng với các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
.................................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
...........................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): .................................
4. Địa điểm xây dựng: ..........................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
................................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ...........................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán
xây dựng: .....................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
......................................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan:
......................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao
gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế (bản sao có chứng thực); (Tên tổ chức) trình. (Cơ quan thẩm định) thẩm
định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều
chỉnh.
|
Lĩnh vực: Hoạt động xây dựng.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Người đề nghị thẩm định gửi hồ sơ
thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện thiết kế 3 bước),
hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện
thiết kế 2 bước) đến Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa để thực
hiện thẩm định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa (Số 49 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa).
b. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Đối với các hồ sơ trình thẩm định
không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, cơ quan chuyên môn về xây dựng
có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm
định.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng
có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp
theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian
thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 ngày đối với công trình cấp II và cấp
III; 10 ngày đối với các công trình còn lại. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết
quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về
xây dựng để làm cơ sở thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả,
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa (Số 49 Đại lộ Lê Lợi, phường
Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
- Người đề nghị thẩm định xuất
trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Người yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi đến Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định thiết kế, dự
toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc
phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ;
- Báo cáo tổng
hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu
chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu
có);
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thiết kế
bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách;
- Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ
trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu
có);
- Các văn bản khác có liên quan (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (trường hợp
cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với
những nội dung lấy ý kiến).
|
4. Thời hạn giải quyết;
- Không quá 30 (ba mươi) ngày đối với
công trình cấp II và cấp III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Không quá 20 (hai mươi) ngày đối
với các công trình còn lại kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đề nghị thẩm định.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có
liên quan trong quá trình thẩm định.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định.
|
8. Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ
Tài chính
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng
điều chỉnh (Mẫu số 03).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015
của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày
12/6/2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 3505/QĐ-UBND
ngày 13/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân công,
phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
MẪU
SỐ 03
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
…........,
ngày ….tháng …. năm ….
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi:
(Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm
định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật thiết kế bản vẽ thi công) và dự
toán xây dựng công trình với các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
................................................................................................................
2. Cấp công trình: ...............................................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt ..................................................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ................................
5. Địa điểm xây dựng:
.........................................................................................................
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình: ...............................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư:
..........................................................................................................
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán
xây dựng: ...................................................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
....................................................................................
10. Các thông tin khác có liên quan:
..................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản
vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
2. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chức chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|