ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/2016/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT; GIÁ DỊCH VỤ
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối
với hàng hóa dịch vụ;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Xây
dựng - Sở Tài chính - Cục
Thuế thành phố Hà Nội tại
Tờ trình số 375/TTrLN: XD-TC-CT ngày 14/12/2016 về việc
đề nghị phê duyệt giá dịch vụ thu gom, vận chuyển
rác thải sinh hoạt và giá dịch vụ vệ sinh môi trường
đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên
địa bàn thành phố Hà Nội và Báo cáo thẩm định số
2598/STP-VBQP ngày 27/12/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng
nộp
Các hộ gia đình, cá nhân được cung ứng
dịch vụ vệ sinh đối với rác thải sinh hoạt phải thực hiện nộp tiền dịch vụ thu
gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt hàng tháng.
Các tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và hoạt động khác được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải công nghiệp thông thường phải thực
hiện nộp tiền dịch vụ vệ sinh môi trường hàng tháng.
Riêng chất thải nguy hại (rác thải y
tế, công nghiệp nguy hại) phải thực hiện theo quy định của các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
Điều 2. Mức thu
giá dịch vụ
Các mức thu quy định tại phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này là mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Đơn vị tổ
chức thu
UBND các quận, huyện, thị xã tổ chức
bộ máy để phục vụ công tác thu giá dịch vụ; có trách nhiệm
niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu về tên,
mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu.
Điều 4. Chứng từ
thu
Đơn vị thu sử dụng chứng từ theo quy
định hiện hành.
Điều 5. Quản lý,
sử dụng số tiền thu được
Toàn bộ số tiền thu được UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định. Số thu còn lại để:
1. Chi phí phục vụ cho công tác thu
giá dịch vụ (tỷ lệ chi phí cho công tác thu không quá 10% trên tổng số giá dịch vụ thu được và theo dự toán được duyệt).
2. Thực hiện các nhiệm vụ chi cho
công tác duy tu, duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn quản lý.
Điều 6. Xử lý vi
phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định hiện hành.
Điều 7. Trách nhiệm
của các cơ quan có liên quan
1. UBND quận,
huyện, thị xã:
1.1. Xây dựng phương án và tổ chức
thu giá dịch vụ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn đảm bảo thu đúng, thu đủ
nhằm đáp ứng mục tiêu giảm chi ngân sách địa phương cho công tác dịch vụ duy
trì vệ sinh môi trường trên địa bàn quản lý.
1.2. Quản lý, sử dụng nguồn thu từ
giá dịch vụ và phê duyệt dự toán phục vụ công tác thu theo đúng các quy định hiện
hành.
1.3. Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát các đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường để nâng cao chất lượng
dịch vụ. Tổ chức tuyên truyền, nâng
cao ý thức của nhân dân trong việc thực hiện nộp giá dịch vụ vệ sinh môi trường
đầy đủ và tham gia giám sát chất lượng dịch vụ vệ sinh do các đơn vị duy trì vệ
sinh môi trường thực hiện.
2. Sở Xây dựng chủ trì cùng Sở Tài
chính, Cục Thuế thành phố Hà Nội thống nhất với UBND các quận, huyện, thị xã mô
hình tổ chức thu, báo cáo UBND Thành phố.
Điều 8. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01/01/2017. Quyết định này thay thế Quyết định số 7936/QĐ-UBND ngày
27/12/2013 của UBND Thành phố về việc quy định mức thu dịch vụ vệ sinh môi trường
đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà
Nội.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài
chính Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục, Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Bộ Tài chính;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Cổng thông tin điện tử Chính
phủ;
- Cục Kiểm tra VBPQPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Đ/c PCT UBND TP;
- VPUB: Các PCVP; các phòng CV;
- Báo Hà Nội mới, Báo KTĐT;
- Cổng giao tiếp điện tử Thành phố;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KTg.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Toản
|
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI
SINH HOẠT; GIÁ DỊCH VỤ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND
ngày 31/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội)
1. Đối với giá dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt:
+ Cá nhân cư trú ở các phường: 6.000
đồng/người/tháng.
+ Cá nhân cư trú ở các xã, thị trấn:
3.000 đồng/người/tháng.
2. Đối với giá dịch vụ vệ sinh môi
trường đối với rác thải công nghiệp thông thường:
TT
|
Nội dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1.
|
Các hộ sản xuất, kinh doanh
|
|
|
1.1
|
Hộ kinh doanh khách sạn, nhà hàng,
buôn bán, các mặt hàng ăn uống, giải khát, vật liệu xây dựng (gạch, cát, đá,
sỏi...), rau, quả, thực phẩm tươi sống, kinh doanh hoa tươi, cơ sở làng nghề.
|
|
|
a
|
Lượng rác thải
≤ 1m3/tháng
|
|
|
-
|
Địa bàn phường
|
Đồng/hộ/tháng
|
130.000
|
-
|
Địa bàn xã, thị trấn
|
đồng/hộ/tháng
|
90.000
|
b
|
Lượng rác thải > 1m3/tháng
|
đồng/m3
đồng/tấn
|
208.000
500.000
|
1.2
|
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ, buôn bán khác
|
đồng/hộ/tháng
đồng/hộ/ngày
|
50.000
3.000
|
2.
|
Trường học, nhà trẻ, khu nội
trú, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp, lực
lượng vũ trang, phòng giao dịch các ngân hàng, các doanh nghiệp
|
|
|
2.1
|
Lượng rác thải ≤ 1m3/tháng
|
đồng/đơn
vị/tháng
|
130.000
|
2.2
|
Lượng rác thải > 1m3/tháng
|
đồng/m3
đồng/tấn
|
208.000
500.000
|
3.
|
Các tổ chức và cơ sở khác
|
đồng/m3
đồng/tấn
|
208.000
500.000
|