ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
54/2005/QĐ-UB
|
Bình
Phước, ngày 03 tháng 06 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ ĐẤT,
NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử
dụng đất.
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền
sử dụng đất.
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 552/TC.GCS ngày 27/5/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn
giá bồi thường, hỗ trợ về đất, nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2.
Quyết định này thay thế Quyết định số 20/2003/QĐ-UB
ngày 18/3/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách bồi thường đất và đơn
giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, hoa màu trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Công nghiệp, Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ TC;
- TTTU, TT. HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Như điều 3, Sở Tư pháp;
- LĐ VP, CV: KT, SX;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thỏa
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ ĐẤT, NHÀ CỬA, VẬT KIẾN
TRÚC, CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 54/2005/QĐ-UB ngày 03 tháng 6 năm 2005 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
1. Quyết định này quy định về
đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất, nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước
thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế quy định tại Điều 36 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
Trường hợp Điều ước Quốc tế mà Việt
Nam đã ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với quy định tại Quyết định này
thì áp dụng theo quy định tại Điều ước Quốc tế đó.
2. Các trường hợp không thuộc phạm
vi áp dụng Quyết định này:
a. Cộng đồng dân cư xây dựng chỉnh
trang các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng bằng nguồn vốn do nhân
dân đóng góp hoặc Nhà nước hỗ trợ.
b. Khi nhà nước thu hồi đất
không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ
sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ
chức cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi (sau đây gọi chung
là người bị thu hồi đất).
2. Người bị thu hồi đất, bị thiệt
hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi, được bồi thường về đất, tài sản, được
hỗ trợ và bố trí tái định cư theo quy định tại Quyết định này.
3. Nhà nước khuyến khích người
có đất, tài sản thuộc phạm vi thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quy định tại
Khoản 1 Điều 1 của Quyết định này tự nguyện hiến, tặng một phần hoặc toàn bộ đất,
tài sản cho Nhà nước.
Điều 3. Đưa
giá bồi thường đất
Áp dụng theo giá đất quy định tại
Quyết định số 22/2005/QĐ-UB ngày 24 tháng 01 năm 2005 của UBND tỉnh.
Điều 4. Đơn
giá bồi thường nhà, vật kiến trúc.
1. Nhà cấp II.
1.1. Nhà cấp II A: 2.300.000 đồng/m2
sàn.
- Quy mô: 01 trệt, 01 lầu trở
lên, có phòng sinh hoạt chung ở từng tầng, có phòng vệ sinh chung với thiết bị
cao cấp ở từng tầng và có 01 phòng vệ sinh riêng được bố trí ở một hoặc nhiều
phòng ngủ. Nhà có hệ thống điện đèn chiếu sáng, hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt.
- Kết cấu: Móng, cột, khung bê
tông cốt thép (BTCT) chịu lực; sàn BTCT, tường xây gạch, mái BTCT trên có đan
cách nhiệt hoặc có tấm lợp cách nhiệt chống nắng, chống thấm; nền và sàn lát gạch
ceramic, granite cao cấp; tường, trần sơn nước; mặt trước ốp gạch; cửa gỗ nhóm
I, nhôm, sắt; lan can gỗ, Inox…
1.2. Nhà cấp IIB: 2.050.000 đồng/m2
sàn.
- Quy mô: 01 trệt, 01 lầu trở
lên, có phòng sinh hoạt chung ở từng tầng, có phòng vệ sinh chung với thiết bị
cao cấp ở từng tầng. Nhà có hệ thống điện đèn chiếu sáng; có hệ thống cấp,
thoát nước sinh hoạt.
- Kết cấu: Móng, cột, khung bê
tông cốt thép (BTCT) chịu lực; sàn BTCT, tường xây gạch, mái BTCT trên có đan
cách nhiệt hoặc có tấm lợp cách nhiệt chống nắng, chống thấm; nền và sàn lát gạch
ceramic cao cấp; tường, trần sơn nước; Mặt trước nhà ốp gạch; Cửa gỗ nhóm I,
nhôm, sắt; Lan can gỗ, Inox…
2. Nhà cấp III.
2.1. Nhà cấp IIIA: 1.750.000 đồng/m2
sàn.
- Quy mô: 01 trệt, 01 lầu trở
lên, có phòng sinh hoạt chung ở từng tầng, hệ thống điện đèn chiếu sáng; có hệ
thống cấp, thoát nước sinh hoạt.
- Kết cấu: Móng, cột, khung bê
tông cốt thép (BTCT) chịu lực; sàn BTCT, tường xây gạch, mái BTCT; Nền và sàn
lát gạch ceramic; Tường, trần sơn nước; Mặt trước nhà ốp gạch; Cửa gỗ, nhôm, sắt;
Lan can gỗ, Inox…
2.2. Nhà cấp III B: 1.500.000 đồng/m2
sàn.
- Quy mô: 01 trệt, 01 lầu trở
lên, có hệ thống điện đèn chiếu sáng; có hệ thống cấp, thoát nước sinh hoạt.
- Kết cấu: Móng, cột, khung bê
tông cốt thép (BTCT) chịu lực; sàn BTCT, tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn; Nền
và sàn lát gạch ceramic; Tường sơn nước; trần sơn nước hoặc tấm nhựa, ván ép; Mặt
trước nhà ốp gạch; Cửa gỗ, nhôm, sắt; Lan can gỗ, Inox…
2.3. Nhà cấp IIIC: 1.300.000 đồng/m2
sàn.
- Quy mô: 01 trệt, 01 lầu trở
lên, có hệ thống điện đèn chiếu sáng; có hệ thống cấp, thoát nước sinh hoạt.
- Kết cấu: Móng, cột, khung bê
tông cốt thép (BTCT) chịu lực; sàn BTCT, tường xây gạch, mái tôn các loại; Nền
và sàn lát gạch ceramic; tường quét vôi; trần các loại; Cửa gỗ, nhôm, sắt; Lan
can gỗ, Inox…
3. Nhà cấp IV.
3.1. Nhà cấp IVA: 950.000 đồng/m2
xây dựng.
- Quy mô: Trệt hoặc có gác gỗ.
- Kết cấu: Móng, cột BTCT, tường
xây gạch, mái ngói hoặc tôn, trần các loại, tường sơn nước, nền lát gạch bông, gạch
ceramic, cửa gỗ, nhôm, sắt, có sê nô, ốp gạch mặt trước hoặc tô đá rửa.
3.1. Nhà cấp IVB: 800.000 đồng/m2
xây dựng.
- Quy mô: Trệt hoặc có gác gỗ.
- Kết cấu: Móng, cột xây gạch,
đá; tường xây gạch, mái tôn, trần các loại, tường quét vôi, nền lát gạch bông,
gạch ceramic, cửa gỗ, nhôm, sắt, có sê nô.
3.3. Nhà cấp IVC: 700.000 đồng/m2
xây dựng.
- Quy mô: trệt hoặc có gác gỗ.
- Kết cấu: Móng, cột xây gạch,
đá; tường xây gạch, mái tôn, trần các loại, tường quét vôi; nền lát gạch tàu,
xi măng hoặc ván xẻ; cửa gỗ, sắt.
4. Nhà bán kiên cố: 400.000 đồng/m2
xây dựng.
- Kết cấu: Cột gỗ vuông, tròn,
đường kính cột >= 15cm hoặc xây gạch, vách ván gỗ nhóm 1-4, mái tôn, nền gạch
tàu hoặc láng xi măng hoặc lót ván xẻ.
5. Nhà tạm
5.1. Nhà tạm 1: 230.000 đồng/m2
xây dựng.
Kết cấu: Cột kèo gỗ (xẻ, hoặc
tròn) có đường kính <15 cm hoặc cột BT; Vách tôn hoặc ván tạp, mái tôn; nền
lót gạch tàu, xi măng.
5.2. Nhà tạm loại 2: 175.000 đồng/m2
xây dựng.
Kết cấu: Cột kèo gỗ, tre, vách bằng
vật liệu dễ cháy; mái tranh tre, nứa, lá; nền gạch tàu hoặc láng xi măng. Hoặc
loại nhà có kết cấu như loại tạm 1 nhưng không vách hoặc vách lửng.
5.3. Nhà tạm loại 3: 105.000 đồng/m2
xây dựng.
Kết cấu: Như loại tạm 2 nhưng
không vách hoặc vách lửng.
6. Vật kiến trúc, công trình phụ,
công trình sản xuất.
- Ao đào (tính từ mặt đất tự
nhiên xuống) 10.000 đồng/m3.
- Bàn thiên xây 70.000 đồng/cái.
- Bàn thiên gỗ 30.000 đồng/cái.
- Bờ kè đất 10.000 đồng/m3.
- Bờ kè, móng đá chẻ 370.000 đồng/m3.
- Bờ kè, móng xây đá hộc 170.000
đồng/m3.
- Bể nước xây gạch có tô trát
dùng cho sinh hoạt 250.000 đồng/m3.
- Bể nước xây gạch có tô trát
dùng cho mục đích khác 200.000 đồng/m3.
- Sân gạch, XM 40.000 đồng/m2.
- Sân đá kẹp đất 30.000 đồng/m2.
- Sân bê tông 70.000 đồng/m2.
- Nhà tắm riêng biệt, tường gạch
có lót nền 240.000 đồng/m2.
- Nhà tắm: tranh, tre, gỗ có lót
nền 90.000 đồng/m2.
- Nhà vệ sinh riêng biệt tường gạch
mái, tôn, có lót nền 350.000 đồng/m2 (chưa tính hầm tự hoại, chứa).
- Nhà vệ sinh riêng biệt tường gạch,
không mái, có lót nền 300.000 đồng/m2 (chưa tính hầm tự hoại, chứa).
- Nhà vệ sinh tạm tranh, tre, gỗ
có lót nền 150.000 đồng/m2 (chưa tính hầm chứa).
- Trường hợp nhà vệ sinh, nhà tắm
riêng biệt xây gạch có ốp gạch ceramic tường thì ngoài đơn giá bồi thường nhà tắm,
nhà vệ sinh được cộng thêm 70.000 đồng/m2 gạch ốp tường.
- Điện kế chính 1.500.000 đồng/cái.
- Di dời điện kế (trường hợp
không thu hết đất) 300.000 đồng/cái.
- Điện thoại 900.000 đồng/cái.
- Di dời điện thoại (trường hợp
không thu hết đất) 50.000 đồng/cái.
- Chuồng trại xây, mái ngói, tol
có lót nền; tường gạch, mái tol, ngói, có lót nền 150.000 đồng/m2.
- Chuồng trại tạm: nền xi măng
hoặc gạch tàu, cột gỗ, mái tranh tre, vách tạm hoặc không vách 90.000 đồng/m2;
nếu nền đất 50.000 đ/m2.
- Hầm tự hoại WC loại 1, BT lót
móng, tường gạch, đan BTCT mặt trên; xây gạch móng BT, có nắp đan BTCT, quy
cách chuẩn 1,2x2,5x2m: 270.000 đồng/m3.
- Hầm tự hoại WC đất đào đất
120.000 đồng/m3.
- Tường rào xây gạch hoặc xây gạch
có khung lưới B40 80.000 đồng/m2.
- Tường rào xây gạch không tô
trát hoặc rào khung lưới B40 trụ các loại có khung 56.000 đồng/m2.
- Tường rào trụ bê tông gá lưới
B40 17.000 đồng/m2.
- Tường rào xây móng gạch có
khung bao song sắt 150.000 đồng/m2.
- Rào kẽm gai 10.000 đồng/m2.
- Trụ bê tông cổng 600.000 đồng/m3.
- Trụ cổng gạch 300.000 đồng/m3.
- Giếng đào sâu < 5m: 100.000
đồng/m sâu.
- Giếng đào sâu từ 5 m trở lên
120.000 đồng/m sâu.
- Trụ giếng bê tông cốt thép
70.000 đồng/giếng.
- Ống bi BT đường kính 1 m:
150.000 đồng/md.
- Xây gạch lòng giếng 120.000 đồng/md.
- Giếng khoan dân dụng tính tối
đa 60m: 120.000 đồng/m sâu.
- Mộ đất 800.000 đồng/cái.
- Mộ xây đá ong 1.500.000 đồng/cái.
- Mộ xây kiên cố 2.000.000 đồng/cái.
* Quy định điều chỉnh:
- Diện tích xây dựng nhà, cấp nhà,
giá trị còn lại của ngôi nhà xác định theo Quyết định số 37/2002/QĐ-UB ngày
26/7/2002 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về phương pháp xác định diện
tích xây dựng, diện tích sàn, diện tích sử dụng, cấp nhà; giá trị còn lại của
ngôi nhà.
- Nhà cấp II chưa lát nền, sàn
thì giảm đơn giá 175.000 đồng/m2 sàn (xây dựng).
- Nhà cấp III và nhà cấp IVA,
IVB chưa lát nền, sàn thì giảm đơn giá 105.000 đồng/m2 sàn (xây dựng).
- Nhà cấp IVC và cấp bán kiên cố,
tạm chưa lát nền thì giảm đơn giá 45.000 đồng/m2 xây dựng.
- Nếu nền nhà lát bằng tre thì
đơn giá nền là 23.000 đồng/m2.
- Nhà cấp IIIC và cấp IV chưa
đóng trần (la phông) thì giảm đơn giá 55.000 đồng/m2 sàn (xây dựng).
- Nhà cấp IV và bán kiên cố có
chiều cao tường thấp hơn 2,7m (đo tại vị trí tường có chiều cao cao nhất đến nền
nhà) thì giảm đơn giá 20%.
- Nhà cấp tạm có chiều cao vách
thấp hơn 1,6m (đo tại vị trí tường có chiều cao cao nhất đến nền nhà) thì giảm
đơn giá 20%.
- Nhà, công trình xây gạch không
trát (tô) mặt tường thì giảm đơn giá 15%. Quy định này áp dụng cho cả vật kiến
trúc và công trình phụ, công trình phục vụ sản xuất.
- Đơn giá gác gỗ trong nhà cấp
IV và bán kiên cố: 175.000 đồng/m2.
- Đơn giá hỗ trợ di dời nhà tiền
chế: khung thép, vì kèo thép, mái tôn, vách tôn hoặc lưới B40: 115.000 đồng/m2.
Điều 5. Đơn
giá bồi thường, hỗ trợ di dời cây trồng.
1. Cây cao su: không quá 550
cây/ha
- Cây 1 năm tuổi
30.000 đồng/cây
- Cây 2 năm tuổi
35.000 đồng/cây
- Cây 3,4 năm tuổi
45.000 đồng/cây
- Cây 5,6 năm tuổi
70.000 đồng/cây
- Cây 7,8 năm tuổi
100.000 đồng/cây
- Cây 9,10 năm tuổi
120.000 đồng/cây
- Cây 11-30 năm tuổi
150.000 đồng/cây
- Cây từ 31 năm tuổi trở lên
30.000 đồng/cây
2. Cây điều: không quá 240
cây/ha
- Cây 1 năm tuổi
30.000 đồng/cây
- Cây 2 năm tuổi
40.000 đồng/cây
- Cây 3 năm tuổi
60.000 đồng/cây
- Cây 4,5 năm tuổi
80.000 đồng/cây
- Cây 6 năm tuổi
120.000 đồng/cây
- Cây trên 6 năm tuổi
160.000 đồng/cây
3. Tiêu: Không quá 2.000 nọc/ha
- Cây 1 năm tuổi
36.000 đồng/nọc
- Cây 2 năm tuổi
48.000 đồng/nọc
- Cây 3 năm tuổi
55.000 đồng/nọc
- Cây 4 năm tuổi
60.000 đồng/nọc
- Cây 5-15 năm tuổi
100.000 đồng/nọc
- Cây > 15 năm tuổi
50.000 đồng/nọc
* Quy định bổ sung:
- Nọc xây gạch chóp, cao tối thiểu
2,5m cộng thêm đơn giá 100.000 đồng/nọc.
- Nọc xây khối vuông cao tối thiểu
2,5m cộng thêm đơn giá 30.000 đồng/nọc.
- Nọc cây sống cộng thêm 10.000
đồng/nọc.
- Các loại nọc khác không cộng
thêm.
4. Cà phê: không quá 1.100
cây/ha.
- Cây 1 năm tuổi
20.000 đồng/cây
- Cây 2 năm tuổi
25.000 đồng/cây
- Cây 3,4 năm tuổi
30.000 đồng/cây
- Cây 5 năm tuổi
40.000 đồng/cây
- Cây 6-10 năm tuổi
80.000 đồng/cây
- Cây từ 11 năm tuổi trở lên
40.000 đồng/cây
5. Cây chè cành: Mật độ tối đa
không quá 9.000 cây/ha.
- Cây 1
năm
2.500 đồng/cây
- Cây 2
năm
3.500 đồng/cây
- Cây 3
năm
5.000 đồng/cây
- Cây từ 4 năm trở lên
6.500 đồng/cây
6. Sầu riêng, Măng cụt: Mật độ
không quá 240 cây/ha.
- Cây 1 năm tuổi
40.000 đồng/cây
- Cây 2 năm tuổi
60.000 đồng/cây
- Cây 3 năm tuổi
80.000 đồng/cây
- Cây 4-5 năm tuổi
100.000 đồng/cây
- Cây 6-7 năm tuổi
150.000 đồng/cây
- Cây 8-9 năm tuổi
200.000 đồng/cây
- Cây từ 10 năm tuổi trở lên
250.000 đồng/cây
* Riêng đối với cây Sầu riêng giống
cao sản, chất lượng cao (Thái Lan,..) ngoài đơn giá trên được cộng thêm:
- Sầu riêng 5-7 năm hỗ trợ thêm
50.000 đồng/cây
- Sầu riêng 8-9 năm hỗ trợ thêm
100.000 đồng/cây
- Sầu riêng từ 10 năm hỗ trợ
thêm
150.000 đồng/cây
7. Xoài: Không quá 240 cây/ha.
- Cây 1-3 năm tuổi
30.000 đồng/cây
- Cây 4-5 năm tuổi
40.000 đồng/cây
- Cây 6 năm tuổi
50.000 đồng/cây
- Cây 7 năm tuổi
60.000 đồng/cây
- Cây 8-9 năm tuổi
70.000 đồng/cây
- Cây từ 10 năm tuổi trở lên
100.000 đồng/cây
8. Mít, Dừa, Me, Vú Sữa: Không
quá 240 cây/ha.
- Cây 1 năm
25.000 đồng/cây
- Cây 2,3 năm
35.000 đồng/cây
- Cây 4 năm
40.000 đồng/cây
- Cây 5,6 năm
70.000 đồng/cây
- Cây 7,8 năm
80.000 đồng/cây
- Cây từ 9 năm trở lên
150.000 đồng/cây
9. Chôm chôm, Nhãn: Không quá
278 cây/ha.
- Cây 1 năm
25.000 đồng/cây
- Cây 2,3 năm
30.000 đồng/cây
- Cây 4,5 năm
40.000 đồng/cây
- Cây 6 năm
60.000 đồng/cây
- Cây 7 năm
70.000 đồng/cây
- Cây 8 năm
80.000 đồng/cây
- Cây từ 9 năm trở lên
150.000 đồng/cây
10. Cam, Bưởi: Không quá 625
cây/ha.
- Cây 1 năm
25.000 đồng/cây
- Cây 2,3 năm
35.000 đồng/cây
- Cây 4,5 năm
50.000 đồng/cây
- Cây 6 năm
60.000 đồng/cây
- Cây 7 năm
70.000 đồng/cây
- Cây 8 năm
80.000 đồng/cây
- Cây từ 9 năm trở lên
150.000 đồng/cây
11. Sa bô chê, Sơ ri, Cóc, Mận, Ổi,
Hồng quân, Bơ, Chanh, Quít, Táo, Mãng cầu, Thanh long, Cà ri:
- Cây 1 năm tuổi
20.000 đồng/cây
- Cây 2,3 năm tuổi
30.000 đồng/cây
- Cây từ 4 năm tuổi trở
lên
70.000 đồng/cây
Trong đó:
- Mật độ tối đa đối với Sa bô
chê, Sơ ri, Cóc, Mận, Ổi, Hồng quân, Bơ, không quá 278 cây/ha.
- Mật độ tối đa đối với Chanh,
Quít, Táo, Mãng cầu, Cà ri không quá 625 cây/ha.
- Mật độ tối đa đối với Thanh
long không quá 2.000 cây/ha.
12. Đu đủ, Khế, Chùm ruột: Mật độ
tối đa không quá 1.100 cây/ha.
- Cây 1-2 năm tuổi
20.000 đồng/cây
- Cây 3-5 năm tuổi
40.000 đồng/cây
- Cây từ 6 năm tuổi trở
lên
60.000 đồng/cây
13. Chuối: Mật độ tối đa 5.500
cây/ha, bụi không quá 5 cây.
- Chuối có trái
10.000 đồng/cây
- Chuối chưa trái
2.000 đồng/cây
14. Thơm: Mật độ tối đa 16.000
cây/ha; bụi không quá 03 cây.
- Thơm có trái
2.500 đồng/cây
- Thơm chưa trái
1.000 đồng/cây.
15. Một số cây ngắn ngày khác:
- Lúa nước
1.000 đồng/m2
- Lúa rẫy
600 đồng/m2
- Mía vụ
1
800 đồng/m2
- Mía vụ 2,3
500 đồng/m2
- Đậu phọng, đậu
khác
1.000 đồng/m2
- Mì, bắp, khoai các loại
700 đồng/m2
- Rau gia vị, sả, nghệ
2.000 đồng/m2
- Cây thuốc bắc, thuốc nam trồng
trong vườn nhà
10.000 đồng/m2
(Trường hợp cây thuốc trồng đại
trà sẽ có đơn giá riêng)
- Thuốc lá, thuốc cá
3.000 đồng/m2
- Rau các loại
1.500 đồng/m2
- Bầu, bí, mướp và các loại cây
rau ăn quả
2.000 đồng/m2
16. Hỗ trợ chi phí di dời một số
cây cảnh trồng trên đất.
- Mai, bông giây, trúc, bách, diệp,
ngâu, tắc 1-3 năm
5.000 đồng/cây
- Mai, bông giây, trúc, bách, diệp,
ngâu, tắc 3-5 năm
10.000 đồng/cây
- Mai, bông giây, trúc, bách, diệp,
ngâu, tắc >5 năm
25.000 đồng/cây
- Thiên tuế, tùng, ngọc lan, dừa,
cau cảnh 1-5 năm
20.000 đồng/cây
- Thiên tuế, tùng, ngọc lan, dừa
cảnh, cau >5 năm
40.000 đồng/cây
* Riêng đối với Cau và dừa cảnh
đơn vị tính: đồng/bụi.
17. Xà cừ: Mật độ không quá 400
cây/ha.
- Cây 1 năm
20.000 đồng/cây
- Cây đường kính < 10 cm
40.000 đồng/cây
- Cây đường kính 10-20
cm
80.000 đồng/cây
- Cây đường kính 20-30 cm
150.000 đồng/cây
- Cây đường kính từ 30 cm trở
lên
200.000 đồng/cây
- Cây đường kính từ 45 cm trở
lên
50.000 đồng/cây
18. Cây gỗ quý: Giáng Hương, Bằng
Lăng, Giả Tỵ, Gõ, Sao, Dầu: Mật độ không quá 400 cây/ha.
- Cây đường kính < 10 cm
50.000 đồng/cây
- Cây đường kính 10-20 cm
150.000 đồng/cây
- Cây đường kính 20-30 cm
250.000 đồng/cây
- Cây đường kính từ 30 cm trở
lên
300.000 đồng/cây
- Cây đường kính từ 45 cm trở
lên
50.000 đồng/cây
19. Cây Tràm bông vàng, Bạch
đàn, so đũa, Bàng và các cây gỗ tạp khác. Mật độ không quá 3.300 cây/ha.
- Cây từ 1 năm trở xuống
2.000 đồng/cây
- Cây sau 1 năm, đường kính
<5
cm
5.000 đồng/cây
- Cây sau 1 năm, đường kính
<10
cm
10.000 đồng/cây
- Cây đường kính 10-25 cm
30.000 đồng/cây
- Cây đường kính từ 25 cm trở
lên
20.000 đồng/cây
20. Tre tàu, Gai, Mạnh tông: mật
độ không quá 200 bụi/ha
- Tre mới trồng dưới 1
năm
20.000 đồng/bụi
- Tre từ 1 năm tuổi trở lên
5.000 đồng/cây
21. Tre mỡ, Tầm vông, Lồ ô: mật
độ không quá 1.100 bụi/ha
- Tre mới trồng dưới 1
năm
8.000 đồng/bụi
- Tre từ 1 năm tuổi trở lên
3.000 đồng/cây
22. Trúc: mật độ không quá 1.100
bụi/ha
- Trúc mới trồng dưới 1
năm
1.500 đồng/bụi
- Trúc từ 1 năm tuổi trở lên
1.000 đồng/cây
* Quy định điều chỉnh:
- Đối với cây công nghiệp, cây
ăn trái khi xác định theo năm tuổi, nếu cây không tròn năm thì tuổi cây trồng
xác định theo tỉ lệ tháng tương ứng. Trường hợp số tháng lẻ từ 6 tháng trở lên
thì tính tròn tuổi cây.
- Đối với cây lấy gỗ đơn giá xác
định theo đường kính cây: vị trí đo xác định đường kính cây là 1,3 m tính từ gốc
trở lên.
- Đối với cây trồng ngắn ngày trồng
xen với cây trồng lâu năm chưa khép tán được tính bồi thường 50% diện tích trồng
cây ngắn ngày theo đơn giá bồi thường cây ngắn ngày tương ứng. Nếu cây lâu năm
đã khép tán thì không xem xét bồi thường cây ngắn ngày mà chỉ bồi thường cây
lâu năm.
- Đối với trường hợp nhiều loại
cây trồng lâu năm trồng trên một thửa đất: Mật độ cây trồng xác định theo từng
loại cây nếu vượt mật độ thì ưu tiên tính bồi thường cho loại cây trồng có giá
trị bồi thường cao hơn.
- Cây trồng theo ranh đất không
tính mật độ, nhưng khoảng cách cây phải tối thiểu bằng khoảng cách cây tiêu chuẩn
trong hàng của loại cây trồng đó.
- Trường hợp thời gian từ kiểm
kê đến chi trả kéo dài từ 6 tháng trở lên thì cây trồng được bồi thường bổ sung
theo quy định trên.
Điều 6.
Xử lý trường hợp tài sản bồi thường không có trong
quy định này.
Trường hợp tài sản không có đơn
giá quy định ở trên thì có thể áp dụng theo đơn giá tài sản tương đương hoặc Hội
đồng bồi thường, Ban quản lý dự án có văn bản đề xuất với Sở Tài chính để trình
bổ sung đơn giá cho phù hợp./.