Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Bình Dương
Số hiệu | 535/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 11/03/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Trần Thanh Liêm |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 535/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 11 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 236/TTr-STP ngày 03/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ (kèm theo phụ lục 1 và phụ lục 2) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:
+ Sửa đổi, bổ sung 27 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp (01 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hành chính tư pháp; 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Nuôi con nuôi; 23 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Trợ giúp pháp lý).
+ Sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính (lĩnh vực Nuôi con nuôi) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thủ tục hành chính bị bãi bỏ: 17 thủ tục hành chính (lĩnh vực Hành chính tư pháp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Những quy định trước đây về thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực Hành chính tư pháp, Nuôi con nuôi, Trợ giúp pháp lý đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 3464/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã; Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 05/02/2013 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
A. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
I. Lĩnh vực Hành chính Tư pháp |
||
1 |
1 |
Cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký |
II. Lĩnh vực Nuôi con nuôi |
||
2. |
1 |
Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài |
3. |
2 |
Thủ tục Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
4. |
3 |
Thủ tục Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi |
III. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý |
||
5. |
1 |
Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý |
6. |
2 |
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý |
7. |
3 |
Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
8. |
4 |
Thủ tục cấp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
9. |
5 |
Thu hồi thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
10. |
6 |
Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
11. |
7 |
Thủ tục thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
12. |
8 |
Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật |
13. |
9 |
Thủ tục khiếu nại về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý |
14. |
10 |
Thủ tục khiếu nại đối với Quyết định giải quyết khiếu nại về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý của Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước |
15. |
11 |
Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý |
16. |
12 |
Ký kết hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý |
17. |
13 |
Thay đổi, bổ sung Hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý |
18. |
14 |
Chấm dứt Hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý |
19. |
15 |
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tư vấn pháp luật |
20. |
16 |
Cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng |
21. |
17 |
Cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên thực hiện đại diện ngoài tố tụng |
22. |
18 |
Cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia hòa giải |
23. |
19 |
Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý |
24. |
20 |
Chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước khác |
25. |
21 |
Kiến nghị về việc giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý |
26. |
22 |
Cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia quá trình giải quyết khiếu nại |
27. |
23 |
Chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý |
B. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
I. Lĩnh vực Nuôi con nuôi |
||
1. |
1 |
Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi trong nước |
2. |
2 |
Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước |
C. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL |
|
I. Lĩnh vực Hành chính tư pháp |
|||
1. |
1 |
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài. |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
2. |
2 |
Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài |
Điều 41 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch năm 2014 |
3. |
3 |
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, mà chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài |
Điều 29 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch năm 2014 |
4. |
4 |
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
5. |
5 |
Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài |
Điều 41 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch năm 2014 |
6. |
6 |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
7. |
7 |
Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài |
Điều 41 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch năm 2014 |
8. |
8 |
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
9. |
9 |
Đăng ký chấm dứt việc giám hộ có yếu tố nước ngoài |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
10. |
10 |
Cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài |
Luật Hộ tịch năm 2014 không quy định |
11. |
11 |
Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính có yếu tố nước ngoài. |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
12. |
12 |
Nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
13. |
13 |
Nhận cha, mẹ, con kết hợp đăng ký khai sinh |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 và Điều 12 Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch năm 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP |
14. |
14 |
Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài. |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
15. |
15 |
Ghi vào Sổ hộ tịch việc nhận, cha, mẹ con của công dân Việt Nam đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
16. |
16 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
17. |
17 |
Ghi vào sổ hộ tịch hủy việc kết hôn trái pháp luật đã được giải quyết ở nước ngoài |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 535/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 11 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 236/TTr-STP ngày 03/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ (kèm theo phụ lục 1 và phụ lục 2) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:
+ Sửa đổi, bổ sung 27 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp (01 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hành chính tư pháp; 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Nuôi con nuôi; 23 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Trợ giúp pháp lý).
+ Sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính (lĩnh vực Nuôi con nuôi) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thủ tục hành chính bị bãi bỏ: 17 thủ tục hành chính (lĩnh vực Hành chính tư pháp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Những quy định trước đây về thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực Hành chính tư pháp, Nuôi con nuôi, Trợ giúp pháp lý đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 3464/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã; Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 05/02/2013 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
A. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
I. Lĩnh vực Hành chính Tư pháp |
||
1 |
1 |
Cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký |
II. Lĩnh vực Nuôi con nuôi |
||
2. |
1 |
Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài |
3. |
2 |
Thủ tục Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
4. |
3 |
Thủ tục Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi |
III. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý |
||
5. |
1 |
Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý |
6. |
2 |
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý |
7. |
3 |
Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
8. |
4 |
Thủ tục cấp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
9. |
5 |
Thu hồi thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
10. |
6 |
Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
11. |
7 |
Thủ tục thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
12. |
8 |
Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật |
13. |
9 |
Thủ tục khiếu nại về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý |
14. |
10 |
Thủ tục khiếu nại đối với Quyết định giải quyết khiếu nại về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý của Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước |
15. |
11 |
Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý |
16. |
12 |
Ký kết hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý |
17. |
13 |
Thay đổi, bổ sung Hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý |
18. |
14 |
Chấm dứt Hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý |
19. |
15 |
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tư vấn pháp luật |
20. |
16 |
Cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng |
21. |
17 |
Cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên thực hiện đại diện ngoài tố tụng |
22. |
18 |
Cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia hòa giải |
23. |
19 |
Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý |
24. |
20 |
Chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước khác |
25. |
21 |
Kiến nghị về việc giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý |
26. |
22 |
Cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia quá trình giải quyết khiếu nại |
27. |
23 |
Chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý |
B. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
I. Lĩnh vực Nuôi con nuôi |
||
1. |
1 |
Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi trong nước |
2. |
2 |
Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước |
C. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL |
|
I. Lĩnh vực Hành chính tư pháp |
|||
1. |
1 |
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài. |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
2. |
2 |
Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài |
Điều 41 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch năm 2014 |
3. |
3 |
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, mà chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài |
Điều 29 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch năm 2014 |
4. |
4 |
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
5. |
5 |
Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài |
Điều 41 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch năm 2014 |
6. |
6 |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
7. |
7 |
Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài |
Điều 41 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch năm 2014 |
8. |
8 |
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
9. |
9 |
Đăng ký chấm dứt việc giám hộ có yếu tố nước ngoài |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
10. |
10 |
Cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài |
Luật Hộ tịch năm 2014 không quy định |
11. |
11 |
Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính có yếu tố nước ngoài. |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
12. |
12 |
Nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
13. |
13 |
Nhận cha, mẹ, con kết hợp đăng ký khai sinh |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 và Điều 12 Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch năm 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP |
14. |
14 |
Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài. |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
15. |
15 |
Ghi vào Sổ hộ tịch việc nhận, cha, mẹ con của công dân Việt Nam đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
16. |
16 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
17. |
17 |
Ghi vào sổ hộ tịch hủy việc kết hôn trái pháp luật đã được giải quyết ở nước ngoài |
Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 |
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
|
I. Lĩnh vực Hành chính Tư pháp |
|||
1. |
1 |
Cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký |
|
II. Lĩnh vực Nuôi con nuôi |
|||
2. |
1 |
Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài |
|
3. |
2 |
Thủ tục Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
|
4. |
3 |
Thủ tục Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi |
|
III. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý |
|||
5. |
1 |
Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý |
|
6. |
2 |
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý |
|
7. |
3 |
Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
|
8. |
4 |
Thủ tục cấp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
|
9. |
5 |
Thu hồi thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
|
10. |
6 |
Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
|
11. |
7 |
Thủ tục thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
|
12. |
8 |
Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật |
|
13. |
9 |
Thủ tục khiếu nại về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý |
|
14. |
10 |
Thủ tục khiếu nại đối với Quyết định giải quyết khiếu nại về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý của Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước |
|
15. |
11 |
Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý |
|
16. |
12 |
Ký kết hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý |
|
17. |
13 |
Thay đổi, bổ sung Hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý |
|
18. |
14 |
Chấm dứt Hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý |
|
19. |
15 |
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tư vấn pháp luật |
|
20. |
16 |
Cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng |
|
21. |
17 |
Cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên thực hiện đại diện ngoài tố tụng |
|
22. |
18 |
Cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia hòa giải |
|
23. |
19 |
Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý |
|
24. |
20 |
Chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước khác |
|
25. |
21 |
Kiến nghị về việc giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý |
|
26. |
22 |
Cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia quá trình giải quyết khiếu nại |
|
27. |
23 |
Chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý |
|
B. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
|
I. Lĩnh vực Nuôi con nuôi |
|||
1. |
1 |
Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi trong nước |
|
2. |
2 |
Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước |
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
A. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
I. Lĩnh vực Hành chính tư pháp
1. Cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định:
Bước 2:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp: Ô 14, 15 tầng 1 Tháp B - Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
+ Hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương, tầng 15, tháp A - Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Đối với hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận viết Biên nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận viết Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ để tiếp nhận.
Bước 3: Đến ngày hẹn trong Biên nhận, người có yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả. Hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Tờ khai cấp bản sao Trích lục hộ tịch (theo mẫu đính kèm)
Lưu ý:
1. Xuất trình Giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác.
2. Trong trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc là những người đại diện hợp pháp hoặc người được ủy quyền thì còn phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch
* Trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện
1. Tờ khai cấp bản sao Trích lục hộ tịch (theo mẫu đính kèm)
2. Giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
3. Trong trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc là những người đại diện hợp pháp hoặc người được ủy quyền thì còn phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Đối với những trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.Trong trường hợp yêu cầu được gửi qua bưu điện thì trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu (theo dấu ngày đến của bưu điện).
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Trích lục hộ tịch (Bản sao)
- Lệ phí (nếu có): Mức thu: 5.000đ/1 bản sao
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu tờ khai cấp bản sao Trích lục hộ tịch
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014
+ Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
+ Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
+ Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND7 ngày 22/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
+ Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 15/08/2008 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi: (1) ………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .....................................................................................
Nơi cư trú: (2) ......................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ............................................................................................................
Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch: .......................................................
Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích lục(4)............................................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………Giới tính: ..............................
Dân tộc:……………………………………………………… Quốc tịch: .......................................
Nơi cư trú: (2) .....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).............................................................................................................
Số định danh cá nhân (nếu có):...........................................................................................
Đã đăng ký tại: (5) ...............................................................................................................
................................................................................ ngày……… tháng……… năm…………
Theo(6).............................................................số.................. Quyển số: (7).........................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
|
Làm tại:……………….., ngày…… tháng…… năm……… |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang nơi sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 0010891235 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây.
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.
(6) Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây.
(7) Chỉ khai khi biết rõ.
II. Lĩnh vực Nuôi con nuôi
1. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương nếu cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây là tỉnh Bình Dương (Cụ thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương: Ô 14, 15 tầng 1 Tháp B - Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương)
Đối với hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận viết Biên nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận viết Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ để tiếp nhận.
Bước 3: Đến ngày hẹn trong Biên nhận, người có yêu cầu đăng ký lại đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp
Thành phần hồ sơ: (01 bộ)
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (theo mẫu đính kèm)
Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.
Lưu ý: Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi phải xuất trình giấy tờ tùy thân như Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); hộ chiếu, giấy xác nhận cư trú hoặc Giấy chứng nhận thường trú tại Việt Nam (đối với người nước ngoài); Bản chính và bản sao quyết định công nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi đã được cấp hợp lệ trước đây (nếu có);
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp (nếu có): không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi - TP/CN-2011/CN.04.
Lệ phí (nếu có): không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (đối với việc đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.04
Ảnh 4x 6cm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh 4x 6cm |
|
|
|
|
|
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi:1.................................................................................................
................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:....................................................................................Giới tính:.........................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Nơi sinh:............................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................................Quốc tịch:....................................
Nơi thường trú:...................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây:2
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi:3........................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng:.......................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng:...................................................................
..........................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại:...........................................................................
........................................................................... ngày..............tháng..............năm.............
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị....................................................................................... đăng ký.
|
................., ngày........tháng........năm......... |
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4 Tôi tên là……………………. sinh năm……… Số CMND……………….., cư trú tại…………. …………………………………………………… Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình ………, ngày……tháng……năm…… |
Xác nhận của Người làm chứng thứ hai Tôi tên là……………………. sinh năm……… Số CMND……………….., cư trú tại…………. …………………………………………………… Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình ………, ngày……tháng……năm…… |
2. Thủ tục Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu ghi chú việc nuôi con nuôi hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Người có yêu cầu ghi chú việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương: Ô 14, 15 tầng 1 Tháp B - Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Đối với hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận viết Biên nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận viết Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ để tiếp nhận.
Bước 3: Đến ngày hẹn trong Biên nhận, người có yêu cầu ghi chú việc nuôi con nuôi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (Giấy tờ này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam)
Lưu ý: Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi phải xuất trình giấy tờ tùy thân như: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); hộ chiếu, giấy xác nhận cư trú hoặc Giấy chứng nhận thường trú tại Việt Nam (đối với người nước ngoài);
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Lệ phí (nếu có): Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
3. Thủ tục Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nhận con nuôi hoàn chỉnh hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi theo quy định.
Bước 2: Người nhận con nuôi nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương nếu người được giới thiệu làm con nuôi thường trú tại tỉnh Bình Dương (Cụ thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương: Ô 14, 15 tầng 1 Tháp B - Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương)
Đối với hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận viết Biên nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận viết Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ để tiếp nhận.
Bước 3: Đến ngày hẹn trong Biên nhận, người được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ đối với người được xin nhận làm con nuôi từ gia đình phải có mặt tại Sở Tư pháp để nhận Quyết định (thông qua Lễ giao nhận con nuôi)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu đính kèm); (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bảo sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân).
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06
Lệ phí (nếu có): 400.000đ
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (bản chính - mẫu sử dụng cho việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)- TP/CN-2011/CNNNg.01
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh 4 x 6cm |
|
Ảnh 4 x 6cm |
|
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI |
|
|
Kính gửi:1................................................................................... ................................................................................................... |
|
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:……………………………................................................... Giới tính: ...................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................
Nơi sinh:...........................................................................................................................
Dân tộc:....................................................... Quốc tịch:....................................................
Tình trạng sức khỏe:..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại,/fax/ email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng:1.........................................................................................................
..........................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:..........................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.................................................................................................2 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị3...................................................................................................... xem xét, giải quyết.
|
.................., ngày................. tháng........... năm................. |
|
|
ÔNG |
BÀ |
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:....................................................................................... Ngày sinh:...................
Nơi sinh:............................................................................................................................
Số Giấy CMND:...................................... Nơi cấp:..........................................Ngày cấp......
Nghề nghiệp:......................................................................................................................
Nơi thường trú:...................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân:1...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:......................................................................................... Ngày sinh:.................
Nơi sinh:............................................................................................................................
Số Giấy CMND:............................................. Nơi cấp:.............................. Ngày cấp..........
Nghề nghiệp:......................................................................................................................
Nơi thường trú:...................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân:2...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình3:......................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:..............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
……………
- Mức thu nhập:..................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Các tài sản khác:..............................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
.................., ngày............. tháng....... năm.......... |
|
|
ÔNG |
BÀ |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
..............., ngày...........tháng............
năm......... |
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch:1
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..............., ngày........tháng.......
năm......... |
|
|
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn |
III. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
1. Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có đủ căn cứ chứng minh người thực hiện trợ giúp pháp lý vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý hoặc thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý (đã hoặc đang thực hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là một bên có quyền lợi đối lập nhau trong cùng một vụ việc, trừ trường hợp hoà giải, giải đáp pháp luật; Có quyền, lợi ích hợp pháp hoặc có người thân thích liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý; Người thực hiện trợ giúp pháp lý đã từng là người giải quyết vụ việc đó; Có căn cứ khác cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý) hoặc phải thay đổi theo pháp luật tố tụng thì người được trợ giúp pháp lý hoàn chỉnh hồ sơ yêu cầu thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Địa chỉ: số 469 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho người yêu cầu thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 3: Đến ngày trong phiếu hẹn, người yêu cầu thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Trong trường hợp người yêu cầu thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý có yêu cầu nhận kết quả qua đường bưu điện thì Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước gửi Quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý cho người nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Đơn yêu cầu thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý (nêu rõ lý do, căn cứ đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý) (bản chính);
* Các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến yêu cầu thay đổi.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Người thực hiện trợ giúp pháp lý vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý hoặc thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý hoặc phải thay đổi theo pháp luật tố tụng.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ- CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư số 19/2011/TT- BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày 23/9/2008.
+ Quyết định 1997/QĐ-BTP ngày 16/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
+ Quyết định 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
2. Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu trợ giúp pháp lý hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Địa chỉ: số 469 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương) hoặc gọi điện thoại cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước số 0650.3858266. Trường hợp thực hiện trợ giúp pháp lý ngoài trụ sở thì người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp hồ sơ trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Bước 3: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và xem xét, kiểm tra điều kiện thụ lý của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hoặc yêu cầu (trường hợp gọi điện thoại) hợp lệ, chuyên viên ghi vào Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý và tiến hành trợ giúp pháp lý hoặc báo cáo lãnh đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước phân công người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên trợ giúp pháp lý).
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ (thiếu những giấy tờ chứng minh là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý hoặc giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý) thì trả lại hồ sơ cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý và hướng dẫn người yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý. Trong các trường hợp khẩn cấp, bất khả kháng mà chưa thể cung cấp đủ giấy tờ hoặc do vụ việc trợ giúp pháp lý đã sắp hết thời hiệu hoặc có các lý do khác đòi hỏi phải làm ngay để tránh gây thiệt hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận thụ lý và hướng dẫn người được trợ giúp bổ sung các giấy tờ cần thiết.
+ Nếu vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gọi điện thoại.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo mẫu);
* Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý;
* Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc (nếu có).
* Qua điện thoại: cung cấp thông tin cá nhân: Họ và tên, địa chỉ, năm sinh, số điện thoại, đối tượng được trợ giúp pháp lý, nội dung yêu cầu trợ giúp pháp lý.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo qui định.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC: vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
+ Phải thuộc diện người được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý, Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, Khoản 1, Điều 1 Nghị định 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/2007/NĐ-CP: Người nghèo; Người có công với cách mạng; Người già cô đơn không nơi nương tựa; Người khuyết tật; Trẻ em không nơi nương tựa; Người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Người bị nhiễm chất độc hóa học, bị nhiễm HIV mà không có nơi nương tựa; Nạn nhân theo quy định của pháp luật phòng, chống mua bán người; các đối tượng khác được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Riêng trường hợp yêu cầu trợ giúp pháp lý theo hình thức tư vấn pháp luật thì người yêu cầu trợ giúp pháp lý chỉ cần là người đang sống và làm việc tại Bình Dương theo hướng dẫn tại Công văn số 395/UBND-NC ngày 20/02/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
+ Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý phù hợp với quy định tại Điều 5 của Luật Trợ giúp pháp lý: Vụ việc trợ giúp pháp lý phải liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý và không thuộc lĩnh vực kinh doanh, thương mại;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý: Người được trợ giúp pháp lý đang cư trú tại địa phương; Vụ việc trợ giúp pháp lý xảy ra tại địa phương; Vụ việc trợ giúp pháp lý do tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác chuyển đến;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp bị từ chối theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý:
* Người có yêu cầu trợ giúp pháp lý không thuộc đối tượng được trợ giúp pháp lý
* Người được trợ giúp pháp lý cố tình cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về vụ việc;
* Người được trợ giúp pháp lý vi phạm nghiêm trọng nội quy hoặc có hành vi làm mất trật tự nơi thực hiện trợ giúp pháp lý; xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người thực hiện trợ giúp pháp lý;
* Người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu trợ giúp pháp lý;
* Vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác trợ giúp;
* Vụ việc trợ giúp pháp lý không liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý và thuộc lĩnh vực kinh doanh, thương mại hoặc vụ việc không thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;
* Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc trường hợp phải chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý theo qui định.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Nghị định 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/2007/NĐ-CP;
+ Thông tư số 19/2011/TT- BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày 23/9/2008;
+ Quyết định 1997/QĐ-BTP ngày 16/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
+ Quyết định 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Dương, ngày..... tháng..... năm 20.....
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Dương.
Họ và tên: …………………………………………(2 hoặc 2a).....................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….Giới tính:.......................................................
Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................
CMND số: …………………………….cấp ngày ……………….. tại............................................
Dân tộc:.............................................................................................................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:......................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ghi chú:
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Dương xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Ghi chú:
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý;
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
3. Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Địa chỉ: số 469 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận viết phiếu hẹn
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý do bằng văn bản. Trong trường hợp từ chối thì thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị làm cộng tác viên.
Bước 3: Đến ngày trong phiếu hẹn, người đề nghị làm cộng tác viên đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Trong trường hợp người đề nghị làm cộng tác viên có yêu cầu nhận kết quả qua đường bưu điện thì Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước gửi Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên và Thẻ cộng tác viên cho người nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ
* Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (theo mẫu);
* Bản sao bằng cử nhân luật; bằng đại học khác hoặc bằng trung cấp luật.
* Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người đề nghị cộng tác làm việc kèm 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm.
Trong trường hợp người đề nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi mà có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng thì trong hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên ngoài đơn đề nghị làm cộng tác viên theo mẫu và Sơ yếu lý lịch cá nhân nêu trên cần có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng của người đề nghị.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (04 ngày tại Trung tâm và 03 ngày tại Sở Tư pháp tỉnh).
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC:
+ Quyết định công nhận và cấp thẻ Cộng tác viên.
+ Thẻ Cộng tác viên.
+ Thông báo trả hồ sơ (đối với trường hợp trả hồ sơ).
+ Thông báo từ chối công nhận và cấp thẻ Cộng tác viên (đối với trường hợp từ chối).
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
+ Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, tự nguyện tham gia trợ giúp pháp lý mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý bao gồm:
* Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích hoặc đã bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
* Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính;
* Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
* Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực;
* Đang bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư; bị thu hồi Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật.
+ Có bằng cử nhân luật; có bằng đại học khác làm việc trong các ngành, nghề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân hoặc bằng trung cấp luật;
+ Trong trường hợp người đề nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi thì phải có thời gian làm công tác pháp luật từ ba (03) năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng; có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ- CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 05/2012/NĐ- CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
+ Thông tư số 07/2012/TT- BTP ngày 30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Quyết định số 2258/QĐ- BTP ngày 09/09/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
+ Quyết định 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Mẫu số 01- CTV- TGPL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Dương, ngày tháng năm 20..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: |
- Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương; |
Tên tôi là: ..........................................................................................................................
Sinh ngày…tháng….năm: ...................................................................................................
Dân tộc: ……………………………………… Quốc tịch:...........................................................
Địa chỉ thường trú: .............................................................................................................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Nơi làm việc: .....................................................................................................................
Trình độ chuyên môn: .................................................................................................. …...
Thời gian công tác pháp luật: .......................................................................................... …
Điện thoại ……………………………… Điện thoại di động.......................................................
Email.................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT- BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành, tôi tự nhận thấy mình có đủ điều kiện để trở thành cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Dương. Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên của Trung tâm để thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Tôi cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT- BTP và thực hiện trợ giúp pháp lý có chất lượng.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
4. Thủ tục cấp lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong trường hợp Thẻ cộng tác viên bị mất, bị hỏng không sử dụng được thì cộng tác viên hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ cộng tác viên theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Địa chỉ: số 469 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận viết phiếu hẹn
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho người đề nghị cấp lại Thẻ cộng tác viên và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 3: Đến ngày trong phiếu hẹn, cộng tác viên đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. Trong trường hợp cộng tác viên có yêu cầu nhận kết quả qua bưu điện thì Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước gửi Quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên và Thẻ cộng tác viên cho cộng tác viên qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp lại thẻ Cộng tác viên (phải ghi rõ việc thẻ bị mất, bị hỏng không sử dụng được);
* Thẻ cộng tác viên bị hư hỏng (Đối với trường hợp thẻ bị hư hỏng);
* Hai ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (04 ngày tại Trung tâm và 03 ngày tại Sở Tư pháp).
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC:
+ Quyết định cấp lại thẻ Cộng tác viên.
+ Thẻ Cộng tác viên.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Thông tư số 07/2012/TT- BTP ngày 30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố các thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp, có hiệu lực ngày 24/12/2015.
5. Thu hồi thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên khi cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp sau đây (Khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP):
+ Cộng tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
+ Cộng tác viên có một trong các hành vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý:
* Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp lý;
* Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu người được trợ giúp pháp lý;
* Tiết lộ thông tin, bí mật về vụ việc trợ giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ giúp pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;
* Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 của Luật này và theo quy định của pháp luật về tố tụng (Trường hợp vụ việc thuộc trường hợp từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý gồm: Người có yêu cầu trợ giúp pháp lý không thuộc đối tượng được trợ giúp pháp lý; Người được trợ giúp pháp lý cố tình cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về vụ việc; Người được trợ giúp pháp lý vi phạm nghiêm trọng nội quy hoặc có hành vi làm mất trật tự nơi thực hiện trợ giúp pháp lý; xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người thực hiện trợ giúp pháp lý; Người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu trợ giúp pháp lý; Vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác trợ giúp; Vụ việc trợ giúp pháp lý không liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý hoặc thuộc lĩnh vực kinh doanh, thương mại hoặc không thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý; Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc trường hợp chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý; Người thực hiện trợ giúp pháp lý đã hoặc đang thực hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là một bên có quyền lợi đối lập nhau trong cùng một vụ việc, trừ trường hợp hoà giải, giải đáp pháp luật; Người thực hiện trợ giúp pháp lý là người có quyền, lợi ích hợp pháp hoặc có người thân thích liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý; Người thực hiện trợ giúp pháp lý đã từng là người giải quyết vụ việc đó; Có căn cứ khác cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý);
* Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý để trục lợi;
* Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý gây mất trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
* Xúi giục người được trợ giúp pháp lý khai, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện trái pháp luật.
+ Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp không được tham gia trợ giúp pháp lý quy định tại Khoản 3, Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý:
* Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích hoặc đã bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
* Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính;
* Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
* Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực;
* Đang bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư; bị thu hồi Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật;
+ Cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ;
Bước 2: Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ra Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên.
Bước 3: Giám đốc Trung tâm nhận Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên và ra quyết định chấm dứt hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý với cộng tác viên, gửi kết quả cho cộng tác viên bị thu hồi thẻ.
Người bị thu hồi thẻ cộng tác viên được quyền khiếu nại đối với quyết định thu hồi thẻ của Giám đốc Sở Tư pháp. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp. Địa chỉ: tầng 15, tháp A Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Văn bản của Giám đốc Trung tâm về việc đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Thẻ cộng tác viên (bản chính);
* Các giấy tờ, tài liệu chứng minh Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp thu hồi Thẻ cộng tác viên theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý (bản sao).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi thẻ cộng tác viên của Giám đốc Trung tâm.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
+ Cộng tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
+ Cộng tác viên có một trong các hành vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 07/2007/NĐ- CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư số 07/2012/TT- BTP ngày 30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Quyết định số 2258/QĐ- BTP ngày 09/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
+ Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố các thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp, có hiệu lực ngày 24/12/2015.
6. Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức hành nghề luật sư, Trung tâm tư vấn pháp luật có yêu cầu tham gia trợ giúp pháp lý hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động (Địa chỉ: ô 14, 15 tầng 1 Tháp B - Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyên viên tiếp nhận viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc từ chối giải quyết thì trả lại hồ sơ cho người đề nghị và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 3: Đến ngày trong Phiếu hẹn, tổ chức hành nghề luật sư, Trung tâm tư vấn pháp luật có yêu cầu đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo mẫu);
* Danh sách Luật sư, Tư vấn viên pháp luật (bản chính);
* Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Luật sư, công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật (bản sao).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ- CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định số 03/2007/QĐ- BTP ngày 01/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định số 1875/QĐ-BTP ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
+ Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố các thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp, có hiệu lực ngày 24/12/2015.
Mẫu TP- TGPL- 3A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương.
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu có):...............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Điện thoại:................................ Fax:.............................. Email:..........................................
2. Quyết định thành lập số:.................................do.............................................................
................................................................... cấp ngày:.......................................................
3. Giấy chứng nhận hoạt động số:............................. do.....................................................
................................................................cấp ngày:...........................................................
4. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa):.........................................................
Chức danh:........................................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:.............................. Email:......................................
5. Đăng ký tham gia TGPL với nội dung như sau:
5.1. Về người được TGPL:..................................................................................................
5.2. Về hình thức TGPL:......................................................................................................
5.3. Về lĩnh vực TGPL:........................................................................................................
5.4. Về phạm vi TGPL:........................................................................................................
Gửi kèm theo đơn: Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý; bản sao Giấy đăng ký hoạt động.
|
Bình Dương, ngày...... tháng......
năm......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH
NGƯỜI THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Chức danh (Luật sư hoặc tư vấn viên pháp luật) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
10 |
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Bình Dương, ngày...... tháng......
năm......... |
7. Thủ tục thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức hành nghề luật sư, Trung tâm tư vấn pháp luật có yêu cầu thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đã đăng ký (Địa chỉ: ô 14, 15 tầng 1 Tháp B - Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyên viên tiếp nhận viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 3: Đến ngày trong Phiếu hẹn, tổ chức hành nghề luật sư, Trung tâm tư vấn pháp luật có yêu cầu đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (theo mẫu);
* Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã cấp (bản chính).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 07/2007/NĐ- CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định số 03/2007/QĐ- BTP ngày 01/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định số 1875/QĐ-BTP ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
+ Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố các thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp, có hiệu lực ngày 24/12/2015.
Mẫu TP- TGPL- 3B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương.
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu có):...............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Điện thoại:..................................... Fax:................................ Email:...................................
2. Giấy đăng ký tham gia TGPL số:............................. do...................................................
................................................................... cấp ngày:.......................................................
3. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa):.........................................................
Chức danh:........................................................................................................................
Điện thoại:..................................... Fax:............................... Email:....................................
4. Đã đăng ký tham gia TGPL như sau:
4.1. Về người được TGPL:..................................................................................................
4.2. Về hình thức TGPL:......................................................................................................
4.3. Về lĩnh vực TGPL:........................................................................................................
4.4. Về phạm vi TGPL:........................................................................................................
5. Nay đăng ký tham gia TGPL với nội dung mới như sau:
5.1. Về người được TGPL:..................................................................................................
5.2. Về hình thức TGPL:......................................................................................................
5.3. Về lĩnh vực TGPL:........................................................................................................
5.4. Về phạm vi TGPL:........................................................................................................
Gửi kèm theo đơn Giấy đăng ký tham TGPL.
|
Bình Dương, ngày....... tháng......
năm.......... |
8. Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi tổ chức hành nghề luật sư, Trung tâm tư vấn pháp luật có hành vi vi phạm quy định của Luật Trợ giúp pháp lý gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính mà còn vi phạm thì Sở Tư pháp xem xét, quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đối với tổ chức đó.
Bước 2: Sở Tư pháp thông báo về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đến tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Bước 3: Khi nhận được thông báo về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, tổ chức hành nghề Luật sư, Trung tâm tư vấn pháp luật không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý và phải đến tại Sở Tư pháp nộp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, hồ sơ các vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở của Sở Tư pháp: tầng 15 Tháp A - Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Văn bản đề nghị thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;
* Giấy tờ, tài liệu chứng minh Tổ chức hành nghề Luật sư, Trung tâm tư vấn pháp luật có hành vi vi phạm Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Tổ chức hành nghề Luật sư, Trung tâm tư vấn pháp luật có hành vi vi phạm quy định của Luật Trợ giúp pháp lý gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính mà còn vi phạm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ- CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định số 1875/QĐ-BTP ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
+ Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố các thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp, có hiệu lực ngày 24/12/2015.
9. Thủ tục khiếu nại về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khiếu nại về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Địa chỉ: số 469 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương)..
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn cho người khiếu nại
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ, hoặc chưa đầy đủ thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người khiếu nại.
Bước 3: Đến ngày trong Phiếu hẹn, người khiếu nại đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. Trường hợp người khiếu nại có yêu cầu nhận kết quả qua đường bưu điện thì Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước gửi Quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Trung tâm cho người khiếu nại qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Đơn khiếu nại về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý (bản chính);
* Thông báo về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; Quyết định về việc thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý (bản sao);
* Giấy tờ tài liệu chứng minh về việc Trung tâm từ chối hoặc không thực hiện hoặc thay đổi người thực hiện không phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Quyết định số 1875/QĐ-BTP ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
+ Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
10. Thủ tục khiếu nại đối với Quyết định giải quyết khiếu nại về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý của Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý thì người khiếu nại hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 2: Nộp hồ sơ khiếu nại đến Sở Tư pháp (Địa chỉ: ô 14, 15 tầng 1 Tháp B - Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn cho người khiếu nại.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ, hoặc chưa đầy đủ thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người khiếu nại.
Bước 3: Đến ngày trong Phiếu hẹn, người khiếu nại đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. Trường hợp người khiếu nại có yêu cầu nhận kết quả qua đường bưu điện thì Sở Tư pháp gửi Quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Đơn khiếu nại Quyết định giải quyết khiếu nại về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý của Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước (bản chính);
* Thông báo về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; Quyết định về việc thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý (bản sao);
* Giấy tờ tài liệu chứng minh về việc Trung tâm từ chối hoặc không thực hiện hoặc thay đổi người thực hiện không phù hợp với quy định của pháp luật;
* Quyết định giải quyết khiếu nại về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý; không thực hiện trợ giúp pháp lý; thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý của Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước (bản sao).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 về việc từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Quyết định số 1875/QĐ-BTP ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
+ Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
11. Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khi hoàn thành vụ việc tư vấn, hòa giải, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
Bước 2: Gửi hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí về Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước (Địa chỉ: số 469 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chuyên viên tiếp nhận viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ, chuyển hồ sơ cho kế toán.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Trung tâm Trợ giúp pháp lý yêu cầu, hướng dẫn (bằng văn bản) người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Đến ngày trong Phiếu hẹn, người thực hiện trợ giúp pháp lý đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
Đối với vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng:
* Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là Thông tư số 18/2013/TT-BTP);
* Phiếu xác nhận thời gian làm việc theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP;
* Hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài chính;
Đối với vụ việc hòa giải:
* Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP gửi Trung tâm đề nghị thanh toán.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý)
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC: Chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được Trung tâm trợ giúp pháp lý thanh toán.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP);
+ Phiếu xác nhận thời gian làm việc (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP);
+ Bảng kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định số 80/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư liên tịch số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
12. Ký kết hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Thẻ cộng tác viên, cộng tác viên hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị ký kết hợp đồng cộng tác theo qui định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Địa chỉ: số 469 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 3: Đến ngày trong Phiếu hẹn, người đề nghị ký kết hợp đồng cộng tác đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ
* Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên (bản sao);
* Thẻ cộng tác viên (bản sao).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, Trung tâm mời cộng tác viên đến ký kết hợp đồng cộng tác.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC: Hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý được ký kết với cộng tác viên.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư số 07/2012/TT- BTP ngày 30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Quyết định số 2258/QĐ- BTP ngày 09/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
13. Thay đổi, bổ sung Hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cộng tác viên có yêu cầu thay đổi, bổ sung Hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung Hợp đồng cộng tác tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Địa chỉ Trung tâm: số 469 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 3: Đến ngày trong phiếu hẹn, cộng tác viên đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước để tiến hành ký kết văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc nhận văn bản về việc không đồng ý đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng cộng tác.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác (bản chính);
* Hợp đồng cộng tác trước đây (bản chính);
* Thẻ cộng tác viên (bản photo).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung Hợp đồng cộng tác của cộng tác viên.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC:
+ Hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý.
+ Văn bản về việc không đồng ý đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng cộng tác.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Thông tư số 07/2012/TT- BTP ngày 30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Quyết định số 2258/QĐ- BTP ngày 09/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp, có hiệu lực ngày 09/9/2013.
14. Chấm dứt Hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cộng tác viên nộp hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng cộng tác đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Địa chỉ: số 469 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
Hoặc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước phát hiện cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp sau đây phải chấm dứt hợp đồng cộng tác:
+ Cộng tác viên có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2, Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP về sử dụng thẻ cộng tác viên. Cụ thể Khoản 2, Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP qui định: «Cộng tác viên có trách nhiệm bảo quản thẻ cộng tác viên. Nghiêm cấm việc dùng thẻ cộng tác viên vào mục đích tư lợi hoặc vào việc riêng. Cộng tác viên không được dùng thẻ cộng tác viên thay giấy giới thiệu, giấy chứng minh nhân dân hoặc các loại giấy tờ tùy thân khác; không được cho người khác mượn thẻ cộng tác viên; khi mất thẻ cộng tác viên thì phải báo ngay cho Giám đốc Trung tâm nơi mình cộng tác».
+ Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp bị thu hồi thẻ cộng tác viên theo quy định tại Khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP:
* Cộng tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
* Cộng tác viên có một trong các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý: Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp lý; Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu người được trợ giúp pháp lý; Tiết lộ thông tin, bí mật về vụ việc trợ giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ giúp pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 của Luật này và theo quy định của pháp luật về tố tụng; Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý để trục lợi; Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý gây mất trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; Xúi giục người được trợ giúp pháp lý khai, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện trái pháp luật.
* Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp không được tham gia trợ giúp pháp lý quy định tại Khoản 3, Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý: Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích hoặc đã bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính; Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực; Đang bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư; bị thu hồi Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật;
* Cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ
Bước 2: Giám đốc Trung tâm làm văn bản đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp thu hồi thẻ cộng tác viên. Giám đốc Trung tâm quyết định chấm dứt hợp đồng cộng tác viên.
Bước 3: Đến ngày trong Phiếu hẹn, cộng tác viên đến nơi nộp hồ sơ để nhận Quyết định chấm dứt hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý; hoặc Trung tâm gửi Quyết định chấm dứt hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý cho cộng tác viên qua đường bưu điện (trong trường hợp người cộng tác viên có yêu cầu hoặc trường hợp do Trung tâm phát hiện căn cứ chấm dứt Hợp đồng cộng tác).
Cộng tác viên tiến hành thanh lý Hợp đồng cộng tác với Trung tâm, nộp lại thẻ cộng tác viên, bàn giao toàn bộ các hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện và được thanh toán các chi phí đối với vụ việc trợ giúp pháp lý mà cộng tác viên đã thực hiện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Đơn đề nghị chấm dứt hợp đồng cộng tác (bản chính) hoặc văn bản xác định cộng tác viên có hành vi vi phạm về quy định sử dụng thẻ hoặc vi phạm pháp luật trợ giúp pháp lý (bản sao);
* Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý (bản chính).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng cộng tác, các bên trong hợp đồng cộng tác có trách nhiệm tiến hành thanh lý hợp đồng cộng tác.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC:
+ Quyết định chấm dứt Hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý;
+ Biên bản thanh lý hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Có hành vi vi phạm về sử dụng thẻ cộng tác viên hoặc cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp bị thu hồi thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp cộng tác viên tự chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Quyết định số 2258/QĐ- BTP ngày 09/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
15. Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tư vấn pháp luật
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu tư vấn pháp luật hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 2: Nộp hồ sơ đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Địa chỉ: số 469 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương) hoặc gọi điện thoại cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước số 0650.3858266.
Bước 3: Chuyên viên kiểm tra hồ sơ (hoặc kiểm tra thông tin của người gọi điện thoại), ghi vào Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý và chuyển vụ việc cho Trợ giúp viên pháp lý (theo Lịch trực tiếp dân).
Trợ giúp viên pháp lý tư vấn ngay hoặc viết phiếu hẹn cho người có yêu cầu nếu vụ việc tư vấn phức tạp. Đến ngày trong phiếu hẹn, người có yêu cầu đến Trung tâm để được tư vấn.
Trường hợp vụ việc yêu cầu tư vấn được chuyển đến bằng thư tín thì người thực hiện trợ giúp pháp lý trả lời bằng văn bản hoặc mời đến trụ sở để tư vấn trực tiếp.
Trường hợp tư vấn qua điện thoại, đối với vụ việc đơn giản thì người thực hiện trợ giúp pháp lý tư vấn ngay, nếu vụ việc phức tạp thì người thực hiện trợ giúp pháp lý hướng dẫn người có yêu cầu trực tiếp đến trụ sở Trung tâm để được tư vấn.
Trường hợp vụ việc yêu cầu tư vấn thuộc trường hợp từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý thì Trợ giúp viên thông báo lý do từ chối bằng văn bản. Trường hợp vụ việc thuộc trường hợp từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý gồm:
+ Người có yêu cầu trợ giúp pháp lý không thuộc đối tượng được trợ giúp pháp lý;
+ Người được trợ giúp pháp lý cố tình cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về vụ việc;
+ Người được trợ giúp pháp lý vi phạm nghiêm trọng nội quy hoặc có hành vi làm mất trật tự nơi thực hiện trợ giúp pháp lý; xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người thực hiện trợ giúp pháp lý;
+ Người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu trợ giúp pháp lý;
+ Vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác trợ giúp;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý không liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý hoặc thuộc lĩnh vực kinh doanh, thương mại hoặc không thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc trường hợp chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 37 của Luật Trợ giúp pháp lý (là vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc các trường hợp sau: người được trợ giúp pháp lý đang cư trú tại địa phương; vụ việc trợ giúp pháp lý xảy ra tại địa phương; vụ việc trợ giúp pháp lý do tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác chuyển đến);
+ Người thực hiện trợ giúp pháp lý đã hoặc đang thực hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là một bên có quyền lợi đối lập nhau trong cùng một vụ việc, trừ trường hợp hoà giải, giải đáp pháp luật;
+ Người thực hiện trợ giúp pháp lý là người có quyền, lợi ích hợp pháp hoặc có người thân thích liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý;
+ Người thực hiện trợ giúp pháp lý đã từng là người giải quyết vụ việc đó;
+ Có căn cứ khác cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý.
Nếu vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc các trường hợp sau: người được trợ giúp pháp lý đang cư trú tại địa phương; vụ việc trợ giúp pháp lý xảy ra tại địa phương; vụ việc trợ giúp pháp lý do tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác chuyển đến (Điều 26 Luật Trợ giúp pháp lý) thì Trung tâm làm Phiếu chuyển cho Trung tâm trợ giúp pháp lý khác và gửi Thông báo chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý cho người có yêu cầu.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
+ Gọi điện thoại
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo mẫu);
* Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý (bản sao);
* Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc (bản sao) (nếu có).
* Qua điện thoại: cung cấp thông tin cá nhân: Họ và tên, địa chỉ, năm sinh, đối tượng được trợ giúp pháp lý, số điện thoại, nội dung yêu cầu trợ giúp pháp lý.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với vụ việc đơn giản: tư vấn ngay khi nhận được đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý; 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu trợ giúp pháp lý đối với vụ việc tư vấn được chuyển đến bằng thư tín;
+ Đối với vụ việc phức tạp: 15 ngày, kể từ ngày thụ lý vụ việc hoặc nhận đủ các giấy tờ tài liệu cần bổ sung; trường hợp vụ việc cần xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC:
Phiếu thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc văn bản tư vấn pháp luật; bản ghi âm cuộc điện thoại tư vấn.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Yêu cầu trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp phải từ chối theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày 23/9/2008 ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư số 19/2011/TT- BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày 23/9/2008.
+ Quyết định 1875/QĐ-BTP ngày 05/08/2009 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Bình Dương, ngày..... tháng..... năm 20.....
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Dương.
Họ và tên: ………………………………(2 hoặc 2a)..................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….Giới tính:.......................................................
Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................
CMND số: …………………………….cấp ngày ……………….. tại............................................
Dân tộc:.............................................................................................................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:......................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ghi chú:
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Dương xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Ghi chú:
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý;
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
16. Cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Địa chỉ: số 469 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyên viên tiếp nhận viết phiếu hẹn cho người yêu cầu
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ (thiếu những giấy tờ chứng minh là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý hoặc giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý) thì trả lại hồ sơ cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý và hướng dẫn người yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý.
+ Nếu vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Bước 3: Đến ngày trong Phiếu hẹn, người có yêu cầu đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước để nhận kết quả.
Trường hợp người yêu cầu trợ giúp pháp lý yêu cầu nhận kết quả qua bưu điện thì Trung tâm gửi Quyết định cử Trợ giúp viên pháp lý/ Luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng hoặc Thông báo từ chối không thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc Thông báo chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý cho người yêu cầu qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo mẫu);
* Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý (bản sao);
* Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc (nếu có) (bản sao).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
+ Người được trợ giúp pháp lý phải thuộc một trong những diện người được trợ giúp pháp lý sau: người nghèo; người có công với cách mạng, cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ; người già từ đủ 60 tuổi trở lên, sống cô đơn, không có nơi nương tựa, người khuyết tật theo Luật người khuyết tật, người bị nhiễm chất độc hóa học, bị nhiễm HIV mà không có nơi nương tựa, nạn nhân theo quy định của pháp luật phòng, chống mua bán người, người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các đối tượng khác được trợ giúp pháp lý theo quy định tại điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên (Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý, Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, Khoản 1, Điều 1 Nghị định 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/2007/NĐ-CP).
+ Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý phải liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý và không thuộc lĩnh vực kinh doanh, thương mại (Điều 5 của Luật Trợ giúp pháp lý);
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp sau: người được trợ giúp pháp lý đang cư trú tại địa phương; Vụ việc trợ giúp pháp lý xảy ra tại địa phương; Vụ việc trợ giúp pháp lý do tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác chuyển đến (Điều 26 Luật Trợ giúp pháp lý);
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp bị từ chối gồm: người có yêu cầu trợ giúp pháp lý không thuộc đối tượng được trợ giúp pháp lý; người được trợ giúp pháp lý cố tình cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về vụ việc; người được trợ giúp pháp lý vi phạm nghiêm trọng nội quy hoặc có hành vi làm mất trật tự nơi thực hiện trợ giúp pháp lý; xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người thực hiện trợ giúp pháp lý; người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu trợ giúp pháp lý; vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác trợ giúp; vụ việc trợ giúp pháp lý không liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý hoặc thuộc lĩnh vực kinh doanh, thương mại hoặc không thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý; vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc trường hợp chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý (khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý).
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/2007/NĐ-CP;
+ Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày 23/9/2008 ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư số 19/2011/TT- BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày 23/9/2008.
+ Quyết định 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định 1875/QĐ-BTP ngày 05/08/2009 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Bình Dương, ngày..... tháng..... năm 20.....
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Dương.
Họ và tên: ……………………………………(2 hoặc 2a)...........................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………….Giới tính:..............................................
Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................
CMND số: ……………………………….cấp ngày ……………….. tại........................................
…………………………………………………. Dân tộc:.............................................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:......................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ghi chú:
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Dương xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Ghi chú:
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý;
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
17. Cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên thực hiện đại diện ngoài tố tụng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên thực hiện đại diện ngoài tố tụng hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Địa chỉ: số 469 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyên viên tiếp nhận viết phiếu hẹn cho người yêu cầu
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ (thiếu những giấy tờ chứng minh là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý hoặc giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý) thì trả lại hồ sơ cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý và hướng dẫn người yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý.
+ Nếu vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Bước 3: Đến ngày trong Phiếu hẹn, người có yêu cầu đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước để nhận kết quả.
Trường hợp người yêu cầu trợ giúp pháp lý yêu cầu nhận kết quả qua bưu điện thì Trung tâm gửi Quyết định cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên thực hiện đại diện ngoài tố tụng tố tụng hoặc Thông báo từ chối không thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc Thông báo chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý cho người yêu cầu qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo mẫu);
* Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý (bản sao);
* Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc (bản sao)(nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên thực hiện đại diện ngoài tố tụng
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
+ Phải thuộc diện người được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý, Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, Khoản 1, Điều 1 Nghị định 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/2007/NĐ-CP: người nghèo; người có công với cách mạng, cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ; người già từ đủ 60 tuổi trở lên, sống cô đơn, không có nơi nương tựa, người khuyết tật theo Luật người khuyết tật, người bị nhiễm chất độc hóa học, bị nhiễm HIV mà không có nơi nương tựa; nạn nhân theo quy định của pháp luật phòng, chống mua bán người; người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các đối tượng khác được trợ giúp pháp lý theo quy định tại điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có căn cứ cho rằng họ không thể tự bảo vệ được quyền, lợi ích hợp pháp của mình do bị ốm đau, già yếu, có nhược điểm về thể chất, tâm thần hoặc vì lý do khách quan khác.
+ Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý phải liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý và không thuộc lĩnh vực kinh doanh, thương mại (Điều 5 của Luật Trợ giúp pháp lý);
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp sau: người được trợ giúp pháp lý đang cư trú tại địa phương; Vụ việc trợ giúp pháp lý xảy ra tại địa phương; Vụ việc trợ giúp pháp lý do tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác chuyển đến (Điều 26 Luật Trợ giúp pháp lý);
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp bị từ chối gồm: người có yêu cầu trợ giúp pháp lý không thuộc đối tượng được trợ giúp pháp lý; người được trợ giúp pháp lý cố tình cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về vụ việc; người được trợ giúp pháp lý vi phạm nghiêm trọng nội quy hoặc có hành vi làm mất trật tự nơi thực hiện trợ giúp pháp lý; xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người thực hiện trợ giúp pháp lý; người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu trợ giúp pháp lý; vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác trợ giúp; vụ việc trợ giúp pháp lý không liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý hoặc thuộc lĩnh vực kinh doanh, thương mại hoặc không thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý; vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc trường hợp chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý (khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý).
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/2007/NĐ-CP;
+ Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày 23/9/2008 ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư số 19/2011/TT- BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày 23/9/2008.
+ Quyết định 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định 1875/QĐ-BTP ngày 05/08/2009 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Dương, ngày..... tháng..... năm 20.....
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Dương.
Họ và tên: ………………………………(2 hoặc 2a)..................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………….Giới tính:....................................................
Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................
CMND số: ……………………………….cấp ngày ……………….. tại........................................
…………………………………………………. Dân tộc:.............................................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:......................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ghi chú:
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Dương xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Ghi chú:
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý;
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
18. Cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia hòa giải
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia hòa giải hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Địa chỉ: số 469 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyên viên tiếp nhận viết phiếu hẹn cho người yêu cầu
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ (thiếu những giấy tờ chứng minh là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý hoặc giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý) thì trả lại hồ sơ cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý và hướng dẫn người yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý.
+ Nếu vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Bước 3: Đến ngày trong Phiếu hẹn, người có yêu cầu đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước để nhận kết quả hoặc Trung tâm gửi Quyết định cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia hòa giải cho người nộp hồ sơ qua đường bưu điện (trong trường hợp người nộp hồ sơ có yêu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo mẫu);
* Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý (bản sao);
* Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc (bản sao) (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia hòa giải
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
+ Phải thuộc diện người được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý, Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, Khoản 1, Điều 1 Nghị định 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/2007/NĐ-CP: người nghèo; người có công với cách mạng, cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ; người già từ đủ 60 tuổi trở lên, sống cô đơn, không có nơi nương tựa, người khuyết tật theo Luật người khuyết tật, người bị nhiễm chất độc hóa học, bị nhiễm HIV mà không có nơi nương tựa, nạn nhân theo quy định của pháp luật phòng, chống mua bán người, người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các đối tượng khác được trợ giúp pháp lý theo quy định tại điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
+ Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý phải liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý và không thuộc lĩnh vực kinh doanh, thương mại (Điều 5 của Luật Trợ giúp pháp lý);
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp sau: người được trợ giúp pháp lý đang cư trú tại địa phương; Vụ việc trợ giúp pháp lý xảy ra tại địa phương; Vụ việc trợ giúp pháp lý do tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác chuyển đến (Điều 26 Luật Trợ giúp pháp lý);
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp bị từ chối gồm: người có yêu cầu trợ giúp pháp lý không thuộc đối tượng được trợ giúp pháp lý; người được trợ giúp pháp lý cố tình cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về vụ việc; người được trợ giúp pháp lý vi phạm nghiêm trọng nội quy hoặc có hành vi làm mất trật tự nơi thực hiện trợ giúp pháp lý; xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người thực hiện trợ giúp pháp lý; người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu trợ giúp pháp lý; vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác trợ giúp; vụ việc trợ giúp pháp lý không liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý hoặc thuộc lĩnh vực kinh doanh, thương mại hoặc không thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý; vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc trường hợp chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý (khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý).
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Nghị định 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/2007/NĐ-CP;
+ Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày 23/9/2008 ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư số 19/2011/TT- BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày 23/9/2008.
+ Quyết định 1875/QĐ-BTP ngày 05/08/2009 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Dương, ngày..... tháng..... năm 20.....
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Dương.
Họ và tên: ……………………………………………………(2 hoặc 2a)........................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………….Giới tính:....................................................
Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................
CMND số: ……………………………….cấp ngày ……………….. tại........................................
…………………………………………………. Dân tộc:.............................................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:......................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ghi chú:
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Dương xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Ghi chú:
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý;
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
19. Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu trợ giúp pháp lý hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Trong trường hợp có một trong các căn cứ phải từ chối hoặc không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý (người có yêu cầu trợ giúp pháp lý không thuộc đối tượng được trợ giúp pháp lý; người được trợ giúp pháp lý cố tình cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về vụ việc; người được trợ giúp pháp lý vi phạm nghiêm trọng nội quy hoặc có hành vi làm mất trật tự nơi thực hiện trợ giúp pháp lý; xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người thực hiện trợ giúp pháp lý; người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu trợ giúp pháp lý; vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác trợ giúp; vụ việc trợ giúp pháp lý không liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý hoặc thuộc lĩnh vực kinh doanh, thương mại hoặc không thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý; vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc trường hợp chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý đã hoặc đang thực hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là một bên có quyền lợi đối lập nhau trong cùng một vụ việc, trừ trường hợp hoà giải, giải đáp pháp luật; người thực hiện trợ giúp pháp lý là người có quyền, lợi ích hợp pháp hoặc có người thân thích liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý; người thực hiện trợ giúp pháp lý đã từng là người giải quyết vụ việc đó; có căn cứ khác cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý) thì Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước xem xét, có văn bản thông báo rõ lý do về việc từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý.
Bước 2: Người rút yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp hồ sơ tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Địa chỉ: số 469 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 3: Đến ngày trong phiếu hẹn, người rút yêu cầu trợ giúp pháp lý đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Trong trường hợp người rút yêu cầu trợ giúp pháp lý có yêu cầu nhận kết quả qua bưu điện thì Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước gửi Thông báo không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý (trường hợp rút yêu cầu trợ giúp pháp lý).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý (trường hợp người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu trợ giúp pháp lý) (bản chính) hoặc giấy tờ chứng minh vụ việc thuộc trường hợp phải từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý (bản sao).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định 1875/QĐ-BTP ngày 05/08/2009 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
20. Chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước khác
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc phạm vi trợ giúp pháp lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Trợ giúp pháp lý (người được trợ giúp pháp lý đang cư trú tại địa phương; vụ việc trợ giúp pháp lý xảy ra tại địa phương; vụ việc trợ giúp pháp lý do tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác chuyển đến) thì Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước ở địa phương khác để thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định.
Bước 2: Chuyên viên ghi vào Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý, gửi Phiếu chuyển cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước ở địa phương khác và thông báo về việc chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý (người được trợ giúp pháp lý trực tiếp đến Trung tâm nhận hoặc nhận qua đường bưu điện).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước. Địa chỉ: số 469 Đại lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo mẫu);
* Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý (bản sao);
* Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc (bản sao) (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC:
+ Phiếu chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý.
+ Thông báo chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Người được trợ giúp pháp lý không cư trú tại địa phương hoặc vụ việc trợ giúp pháp lý không xảy ra tại địa phương.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006
+ Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày 23/9/2008 ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định 1875/QĐ-BTP ngày 05/08/2009 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
21. Kiến nghị về việc giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có đủ căn cứ cho rằng đã quá thời hạn quy định mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền không giải quyết vụ việc hoặc không tiếp nhận giải quyết vụ việc hoặc kết quả giải quyết vụ việc chưa phù hợp với quy định của pháp luật, gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý thì Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét giải quyết vụ việc để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý. Trong trường hợp quá thời hạn Luật định mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền không giải quyết vụ việc hoặc không trả lời thì Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước kiến nghị với cơ quan nhà nước cấp trên trực tiếp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Khi giải quyết vụ việc, nếu Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước phát hiện cán bộ, công chức nhà nước cố tình làm sai, vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý thì kiến nghị cơ quan quản lý trực tiếp xem xét, giải quyết về việc thi hành pháp luật của cán bộ, công chức đó.
Khi giải quyết vụ việc, nếu Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước phát hiện văn bản quy phạm pháp luật có mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với thực tiễn thì kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật đó.
Chuyên viên ghi vào Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý.
Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết vụ việc khi nhận được văn bản kiến nghị có trách nhiệm xem xét, giải quyết và trả lời bằng văn bản trong thời hạn Luật định.
Cơ quan nhà nước cấp trên trực tiếp có trách nhiệm chỉ đạo, xử lý vụ việc có kiến nghị trong trường hợp quá thời hạn Luật định mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền không giải quyết vụ việc hoặc không trả lời.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm. Địa chỉ: số 469 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Văn bản kiến nghị của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước (bản chính);
* Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc kiến nghị (nếu có) (bản sao).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị của Trung tâm về những vấn đề liên quan đến việc giải quyết khiếu nại.
+ Các trường hợp kiến nghị khác: chưa có quy định.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Quá thời hạn quy định mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền không giải quyết vụ việc hoặc không tiếp nhận giải quyết vụ việc hoặc kết quả giải quyết vụ việc chưa phù hợp với quy định của pháp luật gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý; hoặc cán bộ, công chức nhà nước cố tình làm sai, vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý; hoặc văn bản quy phạm pháp luật có mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với thực tiễn.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ- CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày 23/9/2008 ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư liên tịch số 10/2011/TTLT-BTP-TTCP ngày 06/6/2011 của Bộ Tư pháp và Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý trong việc khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính.
+ Quyết định 1875/QĐ-BTP ngày 05/08/2009 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
22. Cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia quá trình giải quyết khiếu nại
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia quá trình giải quyết khiếu nại vụ việc của mình hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Địa chỉ: số 469 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyên viên tiếp nhận viết phiếu hẹn cho người yêu cầu.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ (thiếu những giấy tờ chứng minh là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý hoặc giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý) thì trả lại hồ sơ cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý và hướng dẫn người yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu có liên quan để vụ việc được thụ lý.
+ Nếu vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Bước 3: Đến ngày trong Phiếu hẹn, người có yêu cầu đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước để nhận kết quả.
Trong trường hợp người nộp hồ sơ có yêu cầu nhận kết quả qua bưu điện thì Trung tâm trợ giúp pháp lý gửi Quyết định cử Trợ giúp viên pháp lý/ Luật sư cộng tác viên tham gia quá trình giải quyết khiếu nại cho người nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo mẫu);
* Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý (bản sao);
* Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc (bản sao) (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Người thực hiện trợ giúp pháp lý
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cử Trợ giúp viên pháp lý/Luật sư cộng tác viên tham gia quá trình giải quyết khiếu nại
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
+ Phải thuộc diện người được trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý, Điều 2 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, Khoản 1, Điều 1 Nghị định 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/2007/NĐ-CP: người nghèo; người có công với cách mạng, cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ; người già từ đủ 60 tuổi trở lên, sống cô đơn, không có nơi nương tựa, người khuyết tật theo Luật người khuyết tật, người bị nhiễm chất độc hóa học, bị nhiễm HIV mà không có nơi nương tựa, nạn nhân theo quy định của pháp luật phòng, chống mua bán người, người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các đối tượng khác được trợ giúp pháp lý theo quy định tại điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
+ Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý phải liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý và không thuộc lĩnh vực kinh doanh, thương mại (Điều 5 của Luật Trợ giúp pháp lý);
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp sau: người được trợ giúp pháp lý đang cư trú tại địa phương; Vụ việc trợ giúp pháp lý xảy ra tại địa phương; Vụ việc trợ giúp pháp lý do tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác chuyển đến (Điều 26 Luật Trợ giúp pháp lý);
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp bị từ chối gồm: người có yêu cầu trợ giúp pháp lý không thuộc đối tượng được trợ giúp pháp lý; người được trợ giúp pháp lý cố tình cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về vụ việc; người được trợ giúp pháp lý vi phạm nghiêm trọng nội quy hoặc có hành vi làm mất trật tự nơi thực hiện trợ giúp pháp lý; xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người thực hiện trợ giúp pháp lý; người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu trợ giúp pháp lý; vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác trợ giúp; vụ việc trợ giúp pháp lý không liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý hoặc thuộc lĩnh vực kinh doanh, thương mại hoặc không thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý; vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc trường hợp chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý (khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý).
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Luật Khiếu nại năm 2011.
+ Nghị định số 07/2007/NĐ- CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư số 05/2008/TT- BTP ngày 23/9/2008 ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư liên tịch số 10/2011/TTLT- BTP- TTCP ngày 06/6/2011 của Bộ Tư pháp và Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý trong việc khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Dương, ngày..... tháng..... năm 20.....
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Dương.
Họ và tên: ………………………………………………(2 hoặc 2a)..............................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………….Giới tính:....................................................
Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................
CMND số: ……………………………….cấp ngày ……………….. tại........................................
…………………………………………………. Dân tộc:.............................................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:......................................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ghi chú:
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bình Dương xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
Ghi chú:
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý;
(2a): Tên người đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
23. Chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật có yêu cầu chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính mà còn vi phạm (Khoản 2 Điều 48 Luật Trợ giúp pháp lý); hoặc trường hợp tổ chức hành nghề Luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật thì Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương để nhân dân biết.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đã đăng ký (Địa chỉ: ô 14, 15 tầng 1 Tháp B - Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật chuyển hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Thông báo chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện TTHC: Ghi vào Sổ theo dõi.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Thông báo chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
+ Quyết định số 03/2007/QĐ- BTP ngày 01/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
+ Quyết định 1875/QĐ-BTP ngày 05/08/2009 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Mẫu TP- TGPL- 3D
Tên tổ chức.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
Chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương.
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
2. Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:..................................Email:......................................
3. Giấy đăng ký tham gia TGPL số:.................................do................................................
cấp ngày:...........................................................................................................................
4. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa):...........................................................
..........................................................................................................................................
Chức danh:........................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:..................................Email:......................................
5. Thông báo chấm dứt tham gia TGPL như sau:
Lý do chấm dứt:.................................................................................................................
Chấm dứt tham gia TGPL kể từ ngày:..................................................................................
………………………………………………. (tên tổ chức đăng ký tham gia TGPL) cam đoan thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khi chấm dứt tham gia hoạt động TGPL theo quy định của pháp luật./.
|
Bình Dương, ngày....... tháng......năm.......... |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
I. Lĩnh vực Nuôi con nuôi
1. Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi trong nước
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nhận con nuôi hoàn chỉnh hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi theo quy định:
Bước 2: Người nhận con nuôi nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với các trường hợp thông thường) hoặc tại UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi).
Đối với hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận viết Biên nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận viết Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ để tiếp nhận.
Bước 3: Đến ngày hẹn trong Biên nhận, người nhận con nuôi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ để nhận Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi (nhận tại Lễ giao nhận con nuôi)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bảo sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.
Lệ phí (nếu có): 400.000đ
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:............................................................................................ Ngày sinh:..............
Nơi sinh:............................................................................................................................
Số Giấy CMND:.................................... Nơi cấp:.................................Ngày cấp.................
Nghề nghiệp:......................................................................................................................
Nơi thường trú:...................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân:1...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:........................................................................................... Ngày sinh:...............
Nơi sinh:............................................................................................................................
Số Giấy CMND:........................................... Nơi cấp:........................ Ngày cấp..................
Nghề nghiệp:......................................................................................................................
Nơi thường trú:...................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân:2...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình:3......................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:..............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Mức thu nhập:..................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Các tài sản khác:..............................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
..............., ngày........ tháng..........năm.............. |
|
|
Ông |
Bà |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
|
..............., ngày........
tháng......... năm........ |
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch:1
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.............., ngày........tháng.........
năm......... |
|
|
Xác nhận của UBND xã/phường/thị
trấn |
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh 4 x 6cm |
|
Ảnh 4 x 6cm |
|
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI |
|
|
Kính gửi:1................................................................................... ................................................................................................... |
|
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:……………………………................................................... Giới tính: ...................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................
Nơi sinh:...........................................................................................................................
Dân tộc:....................................................... Quốc tịch:....................................................
Tình trạng sức khỏe:..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại,/fax/ email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng:1.........................................................................................................
..........................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:..........................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.................................................................................................2 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị3...................................................................................................... xem xét, giải quyết.
|
.................., ngày................. tháng........... năm................. |
|
|
ÔNG |
BÀ |
2. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây.
Đối với hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận viết Biên nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận viết Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ để tiếp nhận.
Bước 3: Đến ngày hẹn trong Biên nhận, người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (theo mẫu đính kèm)
Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.
Lưu ý: Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi phải xuất trình
+ Bản chính và bản sao quyết định công nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi đã được cấp hợp lệ trước đây (nếu có)
+ Giấy tờ tùy thân như Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân;
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi - TP/CN-2011/CN.04.
Lệ phí (nếu có): không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2014/CN.04
Ảnh 4 x 6cm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh 4 x 6cm |
|
|
|
|
|
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi:1
.............................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:........................................................................................Giới tính:.....................
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Dân tộc:.......................................................................................Quốc tịch:
Nơi thường trú:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây:1
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi2:...........................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng:........................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng:....................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại:...........ngày..............tháng..............năm.............
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị....................................................................................... đăng ký.
|
.................,
ngày........tháng........năm......... |
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4 Tôi tên là……………………. sinh năm……… Số CMND……………….., cư trú tại…………. …………………………………………………… Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình ………, ngày……tháng……năm…… |
Xác nhận của Người làm chứng thứ hai Tôi tên là……………………. sinh năm……… Số CMND……………….., cư trú tại…………. …………………………………………………… Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình ………, ngày……tháng……năm…… |
1 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi
2 Nếu có được các thông tin này.
3 Ghi rõ cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng
4 Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký việc NCN trước đây
1 Trường hợp người nhận nuôi con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận nuôi con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
1 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng
2 Ghi UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
3 Như kính gửi
1 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
2 Khai như chú thích 1.
3 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi
1 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
1 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
2 Khai như chú thích 1.
3 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi
1 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
1 Trường hợp người nhận nuôi con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận nuôi con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
1 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng
2 Ghi UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
3 Như kính gửi
1 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi
1 Nếu có được các thông tin này.
2 Ghi rõ cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng
4 Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký việc NCN trước đây