ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2017/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 28 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN
CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật
Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị
định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông
tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông
tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông
tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp
định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá tối đa dịch vụ
thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng thu: Các
đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Lai Châu.
Đối tượng nộp: Các
cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
hoạt động khác được cung ứng dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt.
Điều 3. Mức giá dịch vụ
1. Giá tối đa dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
(Có bảng giá dịch
vụ kèm theo)
Mức giá tối đa quy
định tại bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng.
2. Mức giá tối đa
quy định tại Khoản 1 Điều này là cơ sở để các đơn vị cung ứng dịch vụ tính giá
khi ký kết hợp đồng; tham gia đấu thầu cung ứng dịch vụ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố căn cứ mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt, tình hình thực tế và các điều kiện cụ thể của địa phương triển khai
thực hiện và chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc thực hiện trên
địa bàn không vượt mức giá tối đa quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định này.
Trong quá trình triển
khai thực hiện có sự thay đổi về chính sách hoặc biến động về giá làm ảnh hưởng
đến mức giá thì đơn vị cung ứng dịch vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện đề
nghị Sở Xây dựng xây dựng phương án giá điều chỉnh báo cáo trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét quyết định sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính.
2. Quản lý và sử
dụng số tiền thu gom, vận chuyển, rác thải.
a) Trường hợp chủ
thu gom được tổ chức theo loại hình doanh nghiệp, các hộ kinh doanh: Số tiền
thu từ dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được tính là doanh thu của
doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh có trách nhiệm quản
lý, sử dụng số tiền thu theo chế độ quy định; thực hiện nghĩa vụ thuế với
Nhà nước theo các quy định hiện hành.
b) Trường hợp chủ
thu gom là đơn vị sự nghiệp công lập: Số tiền thu từ dịch vụ thu gom,
vận chuyển rác thải sinh hoạt được để lại toàn bộ và bổ sung vào nguồn
kinh phí hoạt động hằng năm của đơn vị sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với
Nhà nước theo các quy định hiện hành.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 10 năm 2017.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh Lai Châu;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp; Đài PT&TH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo Lai Châu;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; (để đăng tải)
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐ, CV các khối;
- Lưu: VT, TM, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Ngọc An
|
GIÁ TỐI ĐA
DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NSNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 53 /2017/QĐ-UBND ngày 28 / 9 /2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
Bến xe khách
|
|
|
|
a
|
Bến xe tỉnh Lai Châu
|
Đồng/tháng
|
300,000
|
|
b
|
Bến xe huyện Than Uyên
|
Đồng/tháng
|
100,000
|
|
c
|
Bến xe các huyện khác
|
Đồng/tháng
|
70,000
|
|
2
|
Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ
|
|
|
|
a
|
Từ 100 phòng trở lên
|
Đồng/tháng
|
200,000
|
|
b
|
Từ 50 phòng đến dưới 100 phòng
|
Đồng/tháng
|
150,000
|
|
c
|
Từ 30 phòng đến dưới 50 phòng
|
Đồng/tháng
|
80,000
|
|
d
|
Từ 20 phòng đến dưới 30 phòng
|
Đồng/tháng
|
50,000
|
|
e
|
Dưới 20 phòng
|
Đồng/tháng
|
35,000
|
|
3
|
Kinh doanh nhà trọ
|
|
|
|
|
Từ 10 phòng trở lên
|
Đồng/tháng
|
30,000
|
|
|
Dưới 10 phòng
|
Đồng/tháng
|
25,000
|
|
4
|
Các tổ chức kinh tế bao gồm
DNNN, DNTN, Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty Liên doanh
|
Đồng/tháng
|
100,000
|
|
5
|
Các Hợp tác xã
|
Đồng/tháng
|
50,000
|
|
6
|
Văn phòng đại diện các tổ chức
kinh tế
|
Đồng/tháng
|
80,000
|
|
7
|
Nhà hàng kinh doanh ăn uống giải
khát
|
|
|
|
a
|
Nhà hàng có mức thuế phải nộp
hàng tháng từ 500.000 đồng trở lên
|
|
|
|
|
Tại thành phố Lai Châu
|
Đồng/tháng
|
100.000
|
|
|
Tại thị trấn, thị tứ
|
Đồng/tháng
|
50.000
|
|
|
Khu vực còn lại
|
Đồng/tháng
|
40.000
|
|
b
|
Nhà hàng có mức thuế phải nộp
hàng tháng dưới 500.000 đồng.
|
|
|
|
|
Tại thành phố Lai Châu
|
Đồng/tháng
|
60.000
|
|
|
Tại thị trấn, thị tứ
|
Đồng/tháng
|
30.000
|
|
|
Khu vực còn lại
|
Đồng/tháng
|
20.000
|
|
8
|
Các tổ chức, cá nhân kinh
doanh dịch vụ công thương nghiệp
|
|
|
|
a
|
Kinh doanh có mức thuế từ
300.000 đồng/tháng trở lên
|
|
|
|
|
Thành phố Lai Châu
|
Đồng/tháng
|
50.000
|
|
|
Thị trấn, thị tứ
|
Đồng/tháng
|
40.000
|
|
|
Khu vực còn lại
|
Đồng/tháng
|
10.000
|
|
b
|
Kinh doanh có mức thuế dưới
300.000 đồng/tháng.
|
|
|
|
|
Thành phố Lai Châu
|
Đồng/tháng
|
30.000
|
|
|
Thị trấn, thị tứ
|
Đồng/tháng
|
15.000
|
|
|
Khu vực còn lại
|
Đồng/tháng
|
10.000
|
|
9
|
Các tổ chức cá nhân sản xuất sản
phẩm hàng hóa
|
|
|
|
a
|
Đối với Thành phố Lai Châu
|
|
|
|
|
- Đối với hộ ở mặt đường
và có tên đường
|
Đồng/tháng
|
50.000
|
|
|
Các khu vực còn lại (trong
ngõ)
|
Đồng/tháng
|
25.000
|
|
b
|
Đối với thị trấn, thị tứ
|
Đồng/tháng
|
30.000
|
|
c
|
Các khu vực còn lại
|
Đồng/tháng
|
15.000
|
|
10
|
Các hộ gia đình không SXKD
|
|
|
|
a
|
Các huyện
|
|
|
|
|
Khu vực thị trấn, thị tứ
|
Đồng/tháng
|
5,000
|
|
|
Các khu vực còn lại
|
Đồng/tháng
|
2,000
|
|
b
|
Thành phố Lai Châu
|
|
|
|
|
* Đối với các phường
|
|
|
|
|
- Đối với hộ ở mặt đường
và có tên đường
|
Đồng/tháng
|
10,000
|
|
|
- Đối với hộ trong hẻm
(ngõ), đường chưa có tên
|
Đồng/tháng
|
5.000
|
|
|
* Đối với các Xã (nơi có tổ chức
thu gom rác)
|
Đồng/tháng
|
5.000
|
|
11
|
Các cơ quan, hành chính sự
nghiệp
|
|
|
|
a
|
Đến 5 biên chế
|
Đồng/tháng
|
10.000
|
|
b
|
Từ 6 đến 10 biên chế
|
Đồng/tháng
|
20.000
|
|
c
|
Từ 11 đến 15 biên chế
|
Đồng/tháng
|
25.000
|
|
d
|
Từ 16 đến 20 biên chế
|
Đồng/tháng
|
30.000
|
|
e
|
Từ 21 đến 25 biên chế
|
Đồng/tháng
|
40.000
|
|
f
|
Từ 25 biên chế trở lên
|
Đồng/tháng
|
50.000
|
|
12
|
Bệnh viện tỉnh lỵ
|
Đồng/tháng
|
200.000
|
|
13
|
Bệnh viện Huyện
|
Đồng/tháng
|
100.000
|
|
14
|
Các phòng khám đa khoa khu vực
|
Đồng/tháng
|
50.000
|
|
15
|
Các trường mầm non, tiểu học,
PTCS thuộc Thành phố Lai Châu, Thị trấn, thị tứ
|
Đồng/tháng
|
20.000
|
|
16
|
Các trường PTTH, Nội trú,
Trung tâm GDTX
|
Đồng/tháng
|
50.000
|
|
17
|
Các hộ gia đình xây dựng công
trình mới (khu vực Thành phố Lai Châu, Thị trấn, thị tứ)
|
Đồng/công
trình
|
100,000
|
|
18
|
Các hộ gia đình xây dựng cải tạo
lại công trình (khu vực Thành phố Lai Châu, Thị trấn, thị tứ)
|
Đồng/công
trình
|
30,000
|
|
19
|
Các cơ quan, ban, ngành, đoàn
thể xây dựng công trình mới
|
Đồng/công
trình
|
300,000
|
|
20
|
Các cơ quan, ban, ngành, đoàn
thể sửa chữa công sở
|
Đồng/công
trình
|
100.000
|
|