ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3460/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 02 tháng 08
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13
ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số 497/TTr-STC ngày 06/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về
giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Gồm
các nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về mức giá dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; quản lý và sử dụng số thu từ dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh
hoạt; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc
thực hiện, sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
- Đơn vị được lựa chọn cung cấp dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
- Người sử dụng dịch vụ gồm: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sinh sống và
sinh hoạt tại khu đô thị, các thị trấn, thị xã, trung tâm các xã, cụm xã và các
điểm dân cư, điểm du lịch, khu du lịch,
khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; các doanh nghiệp, hộ kinh
doanh và các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
- Các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng
vũ trang đóng trên địa bàn có sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh
hoạt.
- Các cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan.
3. Đơn giá dịch vụ: Chi tiết tại Phụ biểu kèm theo
Quyết định này.
3.1. Áp dụng đối với một số trường hợp
đặc thù:
- Đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình có sử dụng mặt bằng nhà ở để hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ: Ngoài
việc nộp giá sử dụng dịch vụ theo số nhân khẩu thực tế, phải nộp giá dịch vụ
theo ngành nghề kinh doanh.
- Đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình có kinh doanh nhiều ngành nghề tại cùng 01 địa điểm: Giá dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải phải nộp tương ứng với
ngành, nghề kinh doanh có mức thu giá dịch vụ cao nhất.
- Đối với các phòng trọ, nhà cho
thuê: Thu theo nhân khẩu như hộ gia đình không sản xuất kinh doanh.
4. Quản lý và sử dụng
số thu dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt:
4.1. Đơn vị được lựa chọn cung cấp dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt tổ chức thu dịch vụ trong phạm vi
cung ứng dịch vụ của mình. Cụ thể:
a) Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện,
thành phố triển khai thu đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các hộ
gia đình không có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn các huyện, thành
phố.
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan Thuế
triển khai thu đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ
trên địa bàn các huyện, thành phố.
c) Thời gian triển khai thực hiện thu
giá dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt: 01 quý/lần.
4.2. Toàn bộ số thu từ dịch vụ cung cấp
dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được hạch toán vào doanh thu
cung cấp dịch vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ và thực hiện nghĩa vụ với NSNN
theo quy định hiện hành.
Đơn vị cung cấp dịch vụ được trích
10% theo số thu thực tế thực hiện để trả chi phí thu cho các tổ chức, cá nhân
có phối hợp trong việc tổ chức thu; chi phí này được hạch toán vào chi phí sản
xuất kinh doanh của đơn vị cung cấp dịch vụ theo quy định hiện hành.
4.3. Bù trừ kinh phí giữa phần khối
lượng nhà nước đặt hàng với phần thu dịch vụ
a) Hàng năm, cơ quan nhà nước được
giao quản lý dịch vụ công ích (trong đó có dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt) thực hiện ký hợp đồng cung ứng dịch vụ công ích
với đơn vị được lựa chọn cung cấp dịch vụ.
b) Căn cứ khối lượng công việc nghiệm
thu thực tế và đơn giá theo hợp đồng, cơ quan nhà nước được
giao quản lý dịch vụ công ích và đơn vị được lựa chọn cung cấp dịch vụ xác định
tổng nhu cầu kinh phí thực hiện dịch vụ công ích trong năm.
c) Căn cứ số thu thực tế từ dịch vụ
thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, sau khi trừ chi phí thu theo quy định tại
mục 4.2, khoản 4 Điều này, cơ quan nhà nước được giao quản lý dịch vụ công ích
và đơn vị được lựa chọn cung cấp dịch vụ thực hiện bù trừ với tổng kinh phí
theo khối lượng nghiệm thu thực tế để xác định phần kinh phí NSNN cấp bù.
4.4. Đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom,
vận chuyển rác thải sinh hoạt phải thực hiện chế độ về hóa
đơn, chứng từ cung cấp dịch vụ theo quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Đơn vị được lựa
chọn cung cấp dịch vụ chịu trách nhiệm:
- Cung cấp dịch vụ công ích theo đúng
hợp đồng đã ký kết với cơ quan quản lý nhà nước được giao quản lý dịch vụ công
ích.
- Căn cứ số lượng đối tượng sử dụng dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và đơn giá dịch vụ quy định tại Quyết
định này, lập dự toán thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trong năm, gửi cơ quan quản lý nhà nước được giao
quản lý dịch vụ công ích để tạm tính dự toán phần ngân sách nhà nước cấp bù.
2. Cơ quan Tài
chính các cấp:
- Thẩm định dự toán của các cơ quan
quản lý nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý dịch vụ công ích, báo cáo UBND cùng
cấp xem xét, phê duyệt, giao dự toán thu - chi.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực
hiện giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn.
2. Cơ quan Thuế: Phối hợp với đơn vị
được lựa chọn cung ứng dịch vụ công ích trên địa bàn các huyện, thành phố thực
hiện xây dựng sổ bộ, lập dự toán, và triển khai thu đối với các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh; hàng quý cung cấp số liệu
biến động về các cơ sở kinh doanh dịch vụ cho đơn vị cung cấp dịch vụ để cập nhật
và điều chỉnh cho phù hợp.
3. UBND các huyện,
thành phố:
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn
cung cấp danh sách, sổ bộ chi tiết các đối tượng sử dụng dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn quản lý cho đơn vị cung cấp dịch vụ; tuyên truyền, vận động đến các đối tượng sử dụng dịch vụ thu
gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn hiểu và chấp hành nội dung quy
định này đồng thời nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong việc giữ vệ
sinh môi trường tại địa phương.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc
thực hiện giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
theo địa bàn quản lý để kịp thời chấn chỉnh những sai phạm (nếu có) của tổ chức,
cá nhân có hoạt động dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
- Phối hợp với cơ quan, đơn vị được
giao tổ chức triển khai thu dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên
địa bàn; thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định về Sở Tài chính để tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Chế tài xử lý:
- Tổ chức, cá nhân vi phạm trong lĩnh
vực quản lý giá sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày
24/9/2013 của Chính phủ quy định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản
lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn; Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27/5/2016 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP; Thông tư
số 31/2014/TT-BTC ngày 07/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý giá tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày
24/9/2013 của Chính phủ.
- Các trường hợp sử dụng dịch vụ thu
gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt nhưng không chấp hành nộp tiền dịch vụ theo
quy định, đơn vị cung cấp dịch vụ có quyền từ chối cung cấp
dịch vụ và báo cáo chính quyền địa phương để xử lý theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01/8/2017 và thay thế Quyết định số 4826/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh
Lào Cai ban hành tạm thời giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc TT Tư vấn và Dịch vụ
tài chính tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị cung ứng dịch vụ công ích trên địa bàn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công ty CP MTĐT Lào Cai;
- Lưu: VT, TH2.(2b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
PHỤ LỤC
GIÁ THU DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC
THẢI SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số: 3460/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của UBND
tỉnh Lào Cai)
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN
GIÁ DỊCH VỤ
(Đã bao gồm thuế GTGT)
|
I
|
Cá nhân, hộ gia đình không có hoạt động sản xuất,
kinh doanh
|
|
1
|
Tại phường nội thị thuộc TP Lào
Cai; Thị trấn Sa Pa
|
10.000
đồng/người/tháng
|
2
|
Tại Thị trấn trung tâm các huyện
|
8.000
đồng/người/tháng
|
3
|
Khu vực còn lại
|
5.000
đồng/người/tháng
|
II
|
Cơ quan, đơn vị HCSN; trụ sở làm
việc, văn phòng giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức sản xuất,
kinh doanh không có hoạt động sản xuất, kinh doanh
|
5.000
đồng/người/tháng
|
III
|
Ngoài mức nộp theo quy định tại
Mục I, II nêu trên; các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh còn phải nộp giá dịch vụ
theo quy định sau:
|
|
1
|
Kinh doanh thương mại hàng hóa
|
|
a
|
Hộ kinh doanh thương mại
|
|
|
Môn bài bậc 1
|
90.000
đồng/hộ/tháng
|
Môn bài bậc 2
|
60.000
đồng/hộ/tháng
|
Môn bài bậc 3
|
45.000
đồng/hộ/tháng
|
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ khác
|
25.000
đồng/hộ/tháng
|
b
|
Trung tâm thương mại, siêu thị,
kho, bãi
|
550.000
đồng/cơ sở/tháng
|
c
|
Tổ chức, đơn vị kinh doanh khác
|
100.000
đồng/cơ sở/tháng
|
2
|
Kinh doanh dịch vụ
|
|
2.1
|
Ăn uống
|
|
a
|
Hộ gia đình
|
|
|
Môn bài bậc 1
|
480.000
đ/hộ/tháng
|
|
Môn bài bậc 2
|
320.000
đ/hộ/tháng
|
|
Môn bài bậc 3
|
250.000
đ/hộ/tháng
|
|
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ khác
|
100.000
đ/hộ/tháng
|
b
|
Tổ chức, đơn vị
|
|
|
Môn bài bậc 1
|
1.000.000
đồng/cơ sở/tháng
|
|
Môn bài bậc 2
|
800.000
đồng/cơ sở/tháng
|
|
Môn bài bậc 3
|
600.000
đồng/cơ sở/tháng
|
2.2
|
Kinh doanh lưu trú, tắm thuốc
|
25.000
đồng/phòng/tháng
|
2.3
|
Kinh doanh dịch vụ giết mổ gia
súc gia cầm
|
|
|
Đối với cá nhân, hộ gia đình
|
80.000
đồng/hộ/tháng
|
|
Đối với tổ chức
|
100.000
đồng/cơ sở/tháng
|
2.4
|
Kinh doanh dịch vụ khác
|
|
|
Đối với cá nhân, hộ gia đình
|
25.000
đồng/hộ/tháng
|
|
Đối với tổ chức
|
50.000
đồng/cơ sở/tháng
|
3
|
Sản xuất, chế biến
|
|
a
|
Hộ gia đình
|
|
|
Môn bài bậc 1
|
250.000
đồng/hộ/tháng
|
|
Môn bài bậc 2
|
180.000
đồng/hộ/tháng
|
|
Môn bài bậc 3
|
140.000
đồng/hộ/tháng
|
|
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ khác
|
50.000
đồng/hộ/tháng
|
b
|
Cơ sở sản xuất, chế biến, nhà máy.
|
550.000
đồng/cơ sở/tháng
|
4
|
Kinh doanh còn lại khác
|
|
|
Đối với cá nhân, hộ gia đình
|
25.000
đồng/hộ/tháng
|
|
Đối với tổ chức
|
50.000
đồng/cơ sở/tháng
|
5
|
Bệnh viện, cơ sở y tế (Do các bệnh
viện, cơ sở y tế nộp, ngoài số nộp theo cán bộ, nhân
viên đã nộp theo quy định nêu trên)
|
10.000
đồng/giường/tháng
|
6
|
Các trường học,
cơ sở đào tạo (Do các trường học, cơ sở đào tạo nộp; ngoài số nộp theo cán bộ,
giáo viên, nhân viên đã nộp theo quy định nêu trên)
|
5.000đồng/học
sinh /năm
|
7
|
Đối với các khu vực đền, chùa, nhà
ga, bến xe; khu vui chơi giải trí, các khu vực công cộng khác (như các điểm
du lịch, khu du lịch...)
|
|
|
- Đối với các khu vực nhà ga, bến
xe; khu vui chơi giải trí, các khu vực công cộng khác (như các điểm du lịch,
khu du lịch...) và các khu vực đền, chùa được xếp hạng là Di tích cấp Quốc
gia
|
600.000
đồng/cơ sở/tháng
|
|
- Đối với các khu vực đền, chùa được
xếp hạng là Di tích cấp tỉnh
|
360.000
đồng/cơ sở/tháng
|
|
- Đối với các khu vực đền, chùa
khác
|
240.000
đồng/cơ sở/tháng
|
8
|
Các loại rác thải khác như: Rác thải
do các công trình xây dựng, rác tại các chợ, rác thải nguy hại...cần phải xử
lý theo quy trình nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến vận chuyển, xử lý (gồm cả chất thải do các cơ sở, hộ gia đình sửa chữa ô tô xe
máy)
|
|
|
- Rác thải do các công trình xây dựng,
do các chợ
|
240.000
đồng/m3 rác
|
|
- Rác thải nguy hại
|
360.000
đồng/m3 rác
|
|
- Đối với các trường hợp không xác
định được khối lượng rác thải thì thu theo mức khoán
như sau:
|
|
|
+ Đối với tổ chức
|
1.450.000
đồng/cơ sở/tháng
|
|
+ Đối với cá nhân, hộ gia đình
|
600.000
đồng/hộ hoặc cá nhân/tháng
|