Quyết định 53/2008/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2009-2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 53/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/12/2008
Ngày có hiệu lực 01/01/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Thế Thảo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI  
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 53/2008/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2009-2010

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân Thành phố về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2009-2010;
Xét đề nghị của Sở Tài chính Hà Nội tại Công văn số 2312/STC-QLNS ngày 16/12/2008,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2009-2010.

Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách quy định tại Điều 1 Quyết định này

1. Đảm bảo toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ tiền lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005, Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27/9/2005 của Chính phủ (mức lương tối thiểu 350.000 đồng/người/tháng); chi nghiệp vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao và các khoản mua sắm, sửa chữa nhỏ thường xuyên.

Những bổ sung về chính sách, chế độ tiền lương theo quy định của Nhà nước (thực hiện Nghị định số 93/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006, Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006, Nghị định 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007, Nghị định 184/2007/NĐ-CP ngày 17/12/2007 nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tiếp tục được thực hiện theo các quy định hiện hành) sẽ tính tăng định mức phù hợp với thời điểm thực hiện.

2. Là cơ sở để xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách của từng Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể thuộc Thành phố; dự toán chi ngân sách của cấp quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn; thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo NĐ 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009 và áp dụng trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2009 đến năm 2010. Các quyết định trước đây của UBND Thành phố trái với Quyết định này bị bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể thuộc Thành phố và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thành phố Hà Đông và Sơn Tây; các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính; (để báo cáo)
- TT: Thành ủy, HĐND TP; (để báo cáo)
- Đ/c Chủ tịch UBND TP; (để báo cáo)
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Như điều 4;
- V1, V2, KT, TH.
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo

 

ĐỊNH MỨC

PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2009-2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2008 của UBND Thành phố Hà Nội)

I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ

1. Chi quản lý hành chính, Đảng, Đoàn thể

Đơn vị tính: đồng/biên chế/năm

STT

Nội dung

Định mức phân bổ

1

Đơn vị dự toán cấp 1

 

 

- Có từ 200 biên chế trở lên

38.000.000

 

- Có từ 100 đến dưới 200 biên chế

39.000.000

 

- Có dưới 100 biên chế

40.000.000

2

Đơn vị dự toán cấp 2

 

 

- Có từ 200 biên chế trở lên

33.000.000

 

- Có từ 100 đến dưới 200 biên chế

34.000.000

 

- Có dưới 100 biên chế

35.000.000

(1) Định mức chi đơn vị dự toán cấp 1 được áp dụng cho Văn phòng các sở, ban ngành, đoàn thể (được cấp ngân sách theo quy định của Luật NSNN, hoặc được giao biên chế) thuộc Thành phố. Định mức chi cho đơn vị dự toán cấp 2: là các cơ quan trực thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể của Thành phố.

Riêng các cơ quan Thành ủy: Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND Thành phố; Văn phòng UBND Thành phố định mức phân bổ ngân sách được tính tăng thêm 15% so với định mức phân bổ đơn vị dự toán cấp 1.

(2) Đối với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật NSNN và Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

2. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Đơn vị tính: đồng/học sinh/năm

STT

Nội dung

Định mức phân bổ

I

Giáo dục

 

1

Trung học phổ thông

1.880.000

2

Trường chuyên THPT

4.080.000

3

Trung tâm giáo dục KTTH

 

 

- Trung học phổ thông

295.000

 

- Trung học cơ sở

195.000

4

Trường khuyến tật [1]

4.250.000

5

Trường PT dân tộc nội trú

6.200.000

6

Trung tâm giáo dục thường xuyên

890.000

II

Đào tạo và dạy nghề

 

1

Cao đẳng sư phạm [2]

10.000.000

2

Cao đẳng nghệ thuật

11.300.000

 

Trong đó: hệ trung học

8.500.000

3

Cao đẳng cộng đồng

8.500.000

 

Trong đó: Hệ trung học

6.100.000

4

Cao đẳng y tế[3]

8.500.000

 

Trong đó: Hệ trung học

5.800.000

5

Cao đẳng điện tử, điện lạnh

8.500.000

 

Trong đó: Hệ trung học

5.500.000

6

Cao đẳng công nghiệp

8.500.000

 

Trong đó: Hệ trung học

6.100.000

7

Cao đẳng thương mại, du lịch

8.500.000

 

Trong đó: Hệ trung học

4.800.000

8

Trung học sư phạm

6.600.000

9

Trung học Kinh tế

4.900.000

10

Trung học nông nghiệp

5.600.000

11

Trung học xây dựng

5.500.000

12

Đồng hồ, điện tử, tin học

5.500.000

13

Kỹ thuật cắt may

5.500.000

14

KT giao thông vận tải

6.100.000

15

CNKT cơ khí I

6.100.000

16

Ăn uống, phục vụ

4.400.000

17

Trường dạy nghề

4.400.000

(1) Các trung tâm dịch vụ việc làm: Áp dụng định mức đơn vị dự toán cấp 2.

[...]