BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 529/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 03 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 14/NQ-CP NGÀY 08/02/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG
HỒNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số
14/NQ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23 tháng 11 năm
2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an
ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của
Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 08
tháng 02 năm 2023 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23 tháng
11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc
phòng, an ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
3. Vụ trưởng Vụ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Kinh tế Trung ương (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để p/h);
- Bộ trưởng, các đồng chí Thứ trưởng;
- Lưu: VT, ĐP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Giang
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 14/NQ-CP NGÀY 08/02/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO
ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2045
(Kèm theo Quyết định số 529/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 03 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Căn cứ mục đích, yêu cầu,
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tại Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 08 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ về việc Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
số 30-NQ/TW ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế -
xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi là Nghị quyết số 14/NQ-CP).
Căn cứ chức năng nhiệm vụ
được giao, Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) ban hành Chương trình hành động
triển khai thực hiện Nghị quyết số 14/NQ-CP của Chính phủ với những nội dung
như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Việc xây dựng và ban
hành Chương trình hành động của Bộ KH&CN nhằm thống nhất trong công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức quán triệt trong toàn ngành về nhận thức, hành động
và triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 14/NQ-CP của Chính phủ, đẩy mạnh
nghiên cứu ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển
đổi số thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững vùng đồng bằng Sông Hồng
(ĐBSH).
2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ
của Bộ KH&CN được phân công tại Nghị quyết số 14/NQ-CP thành các chỉ tiêu,
nhiệm vụ, dự kiến kết quả và tiến độ thực hiện phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành theo chức năng, nhiệm vụ của Bộ KH&CN.
3. Phân công các đơn vị
thuộc Bộ KH&CN triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã
đề ra trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 14/NQ-CP.
II.
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung, hoàn thiện hành lang pháp lý về: đầu tư, tài chính, khuyến khích các
doanh nghiệp tham gia nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ, thử nghiệm
chính sách mới, thúc đẩy triển khai và ứng dụng công nghệ mới, mô hình kinh
doanh mới; khuyến khích sử dụng kết quả KH&CN, tài sản sở hữu trí tuệ góp vốn
thành lập doanh nghiệp; cơ chế, chính sách đầu tư theo phương thức đối tác công
- tư, huy động vốn đầu tư, các nguồn lực đầu tư cho khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo (KH,CN&ĐMST); chính sách khuyến khích doanh nghiệp trích lập,
sử dụng hiệu quả Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp; tăng cường liên kết
giữa doanh nghiệp với các viện, trường đại học, cơ sở nghiên cứu trong vùng.
2. Xây dựng kế hoạch,
chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực KH&CN cho vùng; có chế độ
đãi ngộ, thu hút nhân tài làm việc trong vùng; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Nâng cao năng lực quản lý
KH,CN&ĐMST tại địa phương.
3. Tăng cường tiềm lực
KH&CN ở một số lĩnh vực có thế mạnh đạt trình độ quốc tế, thực sự trở thành
động lực để đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu
quả, năng lực cạnh tranh. Bảo đảm chi cho KH,CN&ĐMST từ 2% trở lên trong tổng
chi ngân sách nhà nước hằng năm.
4. Phát triển và ứng dụng
công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ sạch, công nghệ số, công nghệ môi
trường, thúc đẩy kinh tế số, kinh tế chia sẻ, kinh tế tuần hoàn. Chú trọng
nghiên cứu, phát triển công nghệ lõi, công nghệ số, điện tử - bán dẫn, trí tuệ
nhân tạo nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và khai thác trực tiếp lợi thế của
các địa phương trong vùng; phấn đấu đến năm 2030 tỉ trọng giá trị sản phẩm công
nghiệp công nghệ cao trong các ngành chế biến, chế tạo đạt trên 50%.
5. Ứng dụng, chuyển giao
tiến bộ KH&CN, đổi mới công nghệ nhằm giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực
tiễn sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp trong vùng.
6. Kết nối và phát huy hiệu
quả các sàn giao dịch công nghệ của vùng với các sàn giao dịch trong nước và quốc
tế.
7. Nghiên cứu và ứng dụng
công nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp, y dược, năng lượng sạch, năng lượng
tái tạo, xử lý rác thải, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và
khai thác trực tiếp lợi thế của các địa phương trong vùng.
8. Nghiên cứu, ứng dụng
KH&CN phục vụ bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên thế giới, các
di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh, di sản văn hóa vật thể, phi vật
thể, các khu văn hóa tín ngưỡng lớn, di sản văn hóa, tín ngưỡng đặc trưng của
vùng.
9. Hỗ trợ hoạt động
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo cho Đại học Quốc
gia Hà Nội, Đại học Bách Khoa Hà Nội và một số trường đại học, viện nghiên cứu
đa ngành trong vùng theo hướng có trọng tâm, trọng điểm để trở thành những
trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao cho vùng và cả nước.
10. Xây dựng và triển
khai chương trình KH&CN hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ KH&CN thúc
đẩy phát triển các sản phẩm chủ lực khu vực nông thôn, miền núi.
11. Xây dựng và triển
khai chương trình KH&CN nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao tiến bộ KH&CN phát
triển nông nghiệp công nghệ cao, xử lý môi trường, phát triển kinh tế biển,
phòng tránh giảm nhẹ thiên tai và đảm bảo quốc phòng an ninh.
12. Phát triển hệ sinh
thái đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp vùng, thúc đẩy kết nối chuỗi giá trị trong
các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ, trong đó các doanh nghiệp lớn,
doanh nghiệp công nghệ số giữ vai trò trung tâm dẫn dắt các hoạt động đổi mới
sáng tạo, cơ quan quản lý nhà nước giữ vai trò kiến tạo môi trường thể chế.
13. Hỗ trợ hình thành và
phát triển hệ sinh thái KH&CN cho nghiên cứu, phát triển và sản xuất thuốc,
trang thiết bị y tế thiết yếu.
14. Hỗ trợ xây dựng hệ
sinh thái đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp trong các trường đại học, viện nghiên
cứu gắn với hệ sinh thái đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp của Thành phố Hà Nội
và quốc gia.
15. Phát triển doanh nghiệp
KH&CN, phấn đấu số doanh nghiệp KH&CN tăng gấp 2 lần so với năm 2020; tỷ
lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo chiếm 50% tổng số doanh nghiệp hoạt
động.
16. Tăng cường hợp tác quốc
tế trong nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao KH&CN. Tổ chức triển khai
Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030 theo Quyết định số
118/QĐ-TTg ngày 25/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tạo điều kiện hỗ trợ
doanh nghiệp chuyển giao, đổi mới, hoàn thiện công nghệ, tạo ra các sản phẩm có
chất lượng, có giá trị gia tăng cao; Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển
công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên theo Quyết
định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt
Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030” và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 138/QĐ-TTg ngày 26/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ.
17. Hướng dẫn xây dựng và
áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho các địa phương trong vùng. Triển
khai có hiệu quả các chương trình, đề án lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng,
gồm: Đề án Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam
nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030; Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn
gốc; Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất
dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 -
2030.
18. Phát triển và khai
thác tài sản trí tuệ phục vụ phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế.
Triển khai có hiệu quả Chiến lược Sở hữu trí tuệ, Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ đến năm 2030.
19. Tổ chức các hoạt động
triển lãm, chợ công nghệ và thiết bị, kết nối công nghệ và đổi mới sáng tạo
vùng ĐBSH.
20. Xây dựng hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu KH,CN&ĐMST vùng ĐBSH có khả năng chia sẻ, kết nối
liên thông với cơ sở dữ liệu về KH&CN để phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý
và nghiên cứu khoa học trên địa bàn.
21. Triển khai Bộ chỉ số
đổi mới sáng tạo địa phương (PII) tại các địa phương trong vùng ĐBSH.
22. Đẩy mạnh hoạt động
truyền thông, tuyên truyền nâng cao nhận thức và kết quả hoạt động
KH,CN&ĐMST trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình hành động của
Bộ và Nghị quyết của Chính phủ.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội
dung, nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình hành động và phụ lục kèm theo Chương
trình này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ
trong kế hoạch công tác năm của đơn vị; tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện. Trong quá trình thực hiện, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ (Thông
qua Vụ Phát triển KH&CN địa phương) những vướng mắc và kiến nghị biện pháp
xử lý nhằm đảm bảo triển khai, thực hiện Chương trình hành động có hiệu quả.
2. Định kỳ trước ngày 15
tháng 12 hằng năm, các đơn vị tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ được
giao trong Chương trình hành động này gửi Vụ Phát triển KH&CN địa phương tổng
hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
3. Vụ Phát triển
KH&CN địa phương chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài
chính và Vụ Pháp chế theo dõi, đôn đốc triển khai Chương trình hành động./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ KH&CN THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 14/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 529/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 03 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kết quả đạt được
|
Thời gian thực hiện
|
1.
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung, hoàn thiện hành lang pháp lý về: đầu tư, tài chính, khuyến khích các
doanh nghiệp tham gia nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ, thử nghiệm
chính sách mới, thúc đẩy triển khai và ứng dụng công nghệ mới, mô hình kinh
doanh mới; khuyến khích sử dụng kết quả KH&CN, tài sản sở hữu trí tuệ góp
vốn thành lập doanh nghiệp; cơ chế, chính sách đầu tư theo phương thức đối
tác công - tư, huy động vốn đầu tư, các nguồn lực đầu tư cho khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo (KH,CN&ĐMST); chính sách khuyến khích doanh nghiệp
trích lập, sử dụng hiệu quả Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp; tăng
cường liên kết giữa doanh nghiệp với các viện, trường đại học, cơ sở nghiên cứu
trong vùng.
|
Vụ KHTC, Cục SHTT, Cục PTTTDN và các đơn vị liên quan
|
Vụ PC
|
Cơ chế, chính sách được
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
|
2023-2025
|
2.
|
Xây dựng kế hoạch,
chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực KH&CN cho vùng; có chế độ
đãi ngộ, thu hút nhân tài làm việc trong vùng; nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Nâng cao năng lực quản
lý KH,CN&ĐMST tại địa phương.
|
Vụ TCCB
|
Học viện KHCN&ĐMST
và các đơn vị liên quan
|
Cơ chế, chính sách, chiến
lược trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
2023-2025
|
3.
|
Tăng cường tiềm lực
KH&CN ở một số lĩnh vực có thế mạnh đạt trình độ quốc tế, thực sự trở
thành động lực để đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả, năng lực cạnh tranh.
|
Vụ KHTC
|
Vụ ĐP, Sở KH&CN
trong vùng ĐBSH
|
Kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
2024-2030
|
4.
|
Triển khai Chương trình
quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030 và Chương trình hỗ trợ nghiên
cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ của công nghiệp 4.0; phấn đấu đến năm 2030
tỉ trọng giá trị sản phẩm công nghiệp công nghệ cao trong các ngành chế biến,
chế tạo đạt trên 50%.
|
Vụ CNC
|
Vụ CNN và các đơn vị có
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ hàng năm
|
2023-2030
|
5.
|
Ứng dụng, chuyển giao
tiến bộ KH&CN, đổi mới công nghệ nhằm giải quyết các vấn đề đặt ra trong
thực tiễn sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp trong vùng.
|
Vụ ĐP
|
Cục ƯDCN, Vụ CNC, Vụ
CNN và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ hàng năm
|
2023-2030
|
6.
|
Kết nối và phát huy hiệu
quả các sàn giao dịch công nghệ của vùng với các sàn giao dịch trong nước và
quốc tế.
|
Cục PTTTDN
|
Cục ƯDCN, Vụ ĐP và các
đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ hàng năm
|
2023-2030
|
7.
|
Nghiên cứu và ứng dụng
công nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp, y dược, năng lượng sạch, năng
lượng tái tạo, xử lý rác thải, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí
hậu và khai thác trực tiếp lợi thế của các địa phương trong vùng.
|
Vụ CNN
|
Vụ ĐP và các đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ hàng năm
|
2023-2030
|
8.
|
Nghiên cứu ứng dụng
KH&CN phục vụ bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên thế giới,
các di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh, di sản văn hóa vật thể,
phi vật thể, các khu văn hóa tín ngưỡng lớn, di sản văn hóa, tín ngưỡng đặc
trưng của vùng.
|
Vụ XNT
|
Các đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ hàng năm
|
2023-2030
|
9.
|
Hỗ trợ hoạt động nghiên
cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo cho Đại học Quốc gia
Hà Nội, Đại học Bách Khoa Hà Nội và một số trường đại học, viện nghiên cứu đa
ngành trong vùng theo hướng có trọng tâm, trọng điểm để trở thành những trung
tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao cho vùng và cả nước.
|
Vụ XNT
|
Vụ KHTC, Cục PTTTDN, Vụ
TCCB và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ hàng năm
|
2023-2030
|
10.
|
Xây dựng và triển khai
chương trình KH&CN hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ KH&CN thúc đẩy
phát triển các sản phẩm chủ lực khu vực nông thôn, miền núi.
|
Vụ ĐP
|
Vụ PC, Vụ KHTC, Vụ CNN
và các đơn vị liên quan
|
Trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt thực hiện trong giai đoạn 2026 - 2035
|
2024
|
11.
|
Xây dựng và triển khai
chương trình KH&CN nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao tiến bộ KH&CN
phát triển nông nghiệp công nghệ cao, xử lý môi trường, phát triển kinh tế biển,
phòng tránh giảm nhẹ thiên tai và đảm bảo quốc phòng an ninh.
|
Vụ ĐP
|
Vụ PC, Vụ KHTC, Vụ CNN,
Vụ XNT và các đơn vị liên quan
|
Trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt thực hiện trong giai đoạn 2026 - 2035
|
2024
|
12.
|
Phát triển hệ sinh thái
đổi mới sáng tạo vùng, thúc đẩy kết nối chuỗi giá trị trong các ngành công
nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ, trong đó các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp
công nghệ số giữ vai trò trung tâm dẫn dắt các hoạt động đổi mới sáng tạo, cơ
quan quản lý nhà nước giữ vai trò kiến tạo môi trường thể chế.
|
Cục ƯDCN
|
Các đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm
|
2023-2030
|
13.
|
Hỗ trợ hình thành và
phát triển hệ sinh thái KH&CN cho nghiên cứu, phát triển và sản xuất thuốc,
trang thiết bị y tế thiết yếu.
|
Vụ CNN
|
Cục PTTTDN và các đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm
|
2023-2030
|
14.
|
Hỗ trợ xây dựng hệ sinh
thái đổi mới sáng tạo của Đại học Quốc gia Hà Nội gắn với hệ sinh thái đổi mới
sáng tạo của Thành phố Hà Nội và quốc gia.
|
Cục PTTTDN
|
Vụ XNT và các đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm
|
2023-2030
|
15.
|
Phát triển doanh nghiệp
KH&CN, phấn đấu số doanh nghiệp KH&CN tăng gấp 2 lần so với năm 2020;
tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo chiếm 50% tổng số doanh nghiệp
hoạt động.
|
Cục PTTTDN
|
Các đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm
|
2023-2030
|
16.
|
Tăng cường hợp tác quốc
tế trong nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao KH&CN. Thúc đẩy chuyển giao,
làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành,
lĩnh vực ưu tiên theo Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và
phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu
tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” và sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định số 138/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Cục ƯDCN
|
Vụ HTQT, Vụ ĐP và các
đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm
|
2023-2030
|
17.
|
Hướng dẫn xây dựng và
áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho các địa phương trong vùng. Triển
khai có hiệu quả các chương trình, đề án lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng,
gồm: Đề án Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt
Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030; Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy
xuất nguồn gốc; Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch tổng thể
nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
giai đoạn 2021 - 2030.
|
Tổng cục TĐC
|
Các đơn vị có liên quan
thuộc Bộ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm
|
2023-2030
|
18.
|
Phát triển và khai thác
tài sản trí tuệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế. Triển
khai có hiệu quả Chiến lược Sở hữu trí tuệ, Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ đến năm 2030. Đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ
cho các sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy, hải sản phục vụ phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm.
|
Cục SHTT
|
Các đơn vị có liên quan
thuộc Bộ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm
|
2023-2030
|
19.
|
Tổ chức các hoạt động
triển lãm, chợ công nghệ và thiết bị, kết nối công nghệ và đổi mới sáng tạo
vùng ĐBSH.
|
Cục TTKHCN
|
Vụ ĐP, Cục PTTTDN và
các đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm
|
2023-2030
|
20.
|
Xây dựng hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu KH,CN&ĐMST vùng ĐBSH có khả năng chia sẻ, kết nối liên
thông với cơ sở dữ liệu về KH&CN để phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý và
nghiên cứu khoa học trên địa bàn.
|
Cục TTKHCN
|
Vụ ĐP, Cục PTTTDN và
các đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm
|
2023-2030
|
21.
|
Triển khai Bộ chỉ số đổi
mới sáng tạo địa phương (PII) tại các địa phương trong vùng ĐBSH.
|
Học viện KHCN&ĐMST
|
Vụ ĐP và các đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm
|
2023-2030
|
22.
|
Đẩy mạnh hoạt động truyền
thông, tuyên truyền nâng cao nhận thức và kết quả hoạt động KH,CN&ĐMST
trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình hành động của Bộ và Nghị
quyết của Chính phủ.
|
Trung tâm NC&PTTT KH&CN
|
Các đơn vị có liên quan
thuộc Bộ
|
Các tác phẩm báo chí và
truyền thông
|
2023-2030
|