Quyết định 521/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực dân tộc áp chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 521/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/04/2014 |
Ngày có hiệu lực | 04/04/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 521/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 04 tháng 4 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Dân tộc tại Tờ trình số 85/TTr-BDT, ngày 27/3/ 2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 241/TTr-STP ngày 31/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực dân tộc áp chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1 kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Dân tộc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 521/QĐ-UBND, ngày 04/4/2014 Của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực dân tộc |
|
01 |
Thủ tục hỗ trợ giải quyết đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn giai đoạn 2013-2015. |
02 |
Thủ tục cho vay vốn để chuộc lại đất sản xuất đã chuyển nhượng, thế chấp đối với đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn giai đoạn 2013-2015 |
03 |
Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng ấp, khóm tổ chức họp mời đại diện tất cả các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo của ấp, khóm có trong danh sách hộ nghèo của xã, phường, thị trấn thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã, phường, thị trấn trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chỉ đạo của xã, phường, thị trấn.
Các hộ không có đất ở thì đăng ký với trưởng ấp, khóm về nhu cầu hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng ấp, khóm lập danh sách các hộ đăng ký. Thời gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ấp, khóm tổ chức họp thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã, phường, thị trấn.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 521/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 04 tháng 4 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Dân tộc tại Tờ trình số 85/TTr-BDT, ngày 27/3/ 2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 241/TTr-STP ngày 31/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực dân tộc áp chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1 kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Dân tộc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 521/QĐ-UBND, ngày 04/4/2014 Của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực dân tộc |
|
01 |
Thủ tục hỗ trợ giải quyết đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn giai đoạn 2013-2015. |
02 |
Thủ tục cho vay vốn để chuộc lại đất sản xuất đã chuyển nhượng, thế chấp đối với đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn giai đoạn 2013-2015 |
03 |
Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng ấp, khóm tổ chức họp mời đại diện tất cả các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo của ấp, khóm có trong danh sách hộ nghèo của xã, phường, thị trấn thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã, phường, thị trấn trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chỉ đạo của xã, phường, thị trấn.
Các hộ không có đất ở thì đăng ký với trưởng ấp, khóm về nhu cầu hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng ấp, khóm lập danh sách các hộ đăng ký. Thời gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ấp, khóm tổ chức họp thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã, phường, thị trấn.
Bước 2: Trưởng ấp, khóm phối hợp với đại diện của các tổ chức chính trị-xã hội ấp, khóm, cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn kiểm tra thực trạng đất ở của các hộ đăng ký, lập biên bản kiểm tra và tổ chức họp bình xét. Trưởng ấp, khóm cử người ghi biên bản họp, có chữ ký xác nhận của trưởng ấp, khóm của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội ấp, khóm đó và kèm theo danh sách hộ đã được bình xét theo thứ tự ưu tiên; lập tài liệu (gồm biên bản họp xét và danh sách) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, tổng hợp tài liệu của các ấp, khóm và đối chiếu với các tiêu chí về đối tượng thụ hưởng quy định tại Điều 2 Thông tư số 03/2013/TT-UBDT, ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, lập danh sách theo thứ tự ưu tiên tại xã, phường, thị trấn có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; lập 02 bộ tài liệu (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách) gửi 01 bộ cho Phòng Dân tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu hợp lệ của các ấp, khóm.
Bước 4: Phòng dân tộc các huyện, thị xã, thành phố rà soát, tổng hợp hồ sơ của các xã, phường, thị trấn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố ra quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở theo thứ tự ưu tiên trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, phường, thị trấn.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại điểm d, khoản ,1 Điều 5, Thông tư số 03/2013/TT-UBDT, ngày 28 tháng 10 năm 2013).
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt đối tượng thụ hưởng chính sách;
- Bảng tổng hợp danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách của các Phòng Dân tộc huyện, thị xã, thành phố lập.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 03/2013/TT-UBDT, ngày 28 tháng 10 năm 2013).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
d. Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở theo thứ tự ưu tiên.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 2, Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 5 năm 2013).
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số), đời sống khó khăn, được xác định theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, cư trú ổn định, hợp pháp tại 13 tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long, có trong danh sách hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý lập, xác nhận tại thời điểm điều tra xác định hộ được hưởng chính sách mà chưa có đất ở, không có đất sản xuất, chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước về đất ở, có nhu cầu về vốn để tạo việc làm, tăng thu nhập cho gia đình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013 - 2015;
+ Thông tư số 03/2013/TT-UBDT, ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng ấp, khóm tổ chức họp mời đại diện tất cả các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách của ấp, khóm thông báo về nội dung chính và chỉ đạo của xã, phường, thị trấn trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được sự chỉ đạo của xã, phường, thị trấn;
Hộ có nhu cầu vay vốn làm đơn gửi trưởng ấp, khóm và trình bày rõ việc đã chuyển nhượng, thế chấp đất trước đây, nguyện vọng tiếp tục có đất để sản xuất, nêu rõ sẽ có chuộc lại đất hoặc được bà con thân thuộc nhượng bán, số tiền cần vay và cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích. Thời gian nhận đơn là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của trưởng ấp, khóm.
Bước 2: Trưởng ấp, khóm tiếp nhận đơn, tổng hợp danh sách các hộ đăng ký, chủ trì tổ chức họp ấp, khóm có sự tham gia của cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn các tổ chức chính trị - xã hội ấp, khóm. Hộ được xét cho vay vốn phải được trên 1/2 số người dự họp biểu quyết nhất trí. Trưởng ấp, khóm cử người ghi biên bản có ký xác nhận của trưởng ấp, khóm đại diện các tổ chức chính trị - xã hội ấp, khóm; lập tài liệu (gồm biên bản họp kèm theo danh sách và đơn của các hộ được xét cho vay vốn) gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp đơn đăng ký của các hộ;
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn tổng hợp hồ sơ của các ấp, khóm phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp tổ chức kiểm tra thực tế và họp bình xét từng trường hợp; lập biên bản họp bình xét và danh sách hộ được thụ hưởng chính sách, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và đại diện các tổ chức chính trị - xã hội xã; lập 02 bộ tài liệu (gồm văn bản đề nghị, biên bản họp bình xét và danh sách) gửi 01 bộ cho Phòng dân tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết công khai trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu hợp lệ của các cấp.
Bước 4: Phòng Dân tộc cấp huyện rà soát, tổng hợp hồ sơ của các xã, phường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định phê duyệt danh sách các hộ được vay vốn. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, phường, thị trấn.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc quan đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 5, Thông tư số 03/2013/TT-UBDT, ngày 28 tháng 10 năm 2013).
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt đối tượng thụ hưởng chính sách;
- Danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách do Phòng dân cấp huyện, thị xã lập;
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (theo quy định tại khoản 2, Điều 5, Thông tư số 03/2013/TT-UBDT, ngày 28 tháng 10 năm 2013).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;
d. Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt danh sách các hộ được vay vốn theo thứ tự ưu tiên.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 2, Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 5 năm 2013).
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số), đời sống khó khăn, được xác định theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, cư trú ổn định, hợp pháp tại 13 tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long, có trong danh sách hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý lập, xác nhận tại thời điểm điều tra xác định hộ được hưởng chính sách mà chưa có đất ở, không có đất sản xuất, chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước về đất ở, có nhu cầu về vốn để tạo việc làm, tăng thu nhập cho gia đình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013 - 2015;
+ Thông tư số 03/2013/TT-UBDT, ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
3. Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Trình tự thực hiện
a) Bình chọn người có uy tín
Hằng năm, ngay sau khi có văn bản hướng dẫn của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long, Ủy ban nhân dân (UBND) các xã, phường, thị trấn chỉ đạo các ấp, khóm tổ chức Hội nghị (thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng ấp, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình trong ấp, khóm) do Trưởng ban Công tác Mặt trận ấp, khóm chủ trì để bình chọn người có uy tín bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết định). Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành (trường hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu trên, nếu không bình chọn được thì ấp, khóm đó không có người có uy tín);
Trưởng ấp, khóm lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi UBND xã, phường, thị trấn kèm theo biên bản hội nghị ấp, khóm (theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC, ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số). Thời gian thực hiện bình chọn người có uy tín không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của thôn và hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 hằng năm.
b) Rà soát kết quả bình chọn người có uy tín
UBND xã, phường, thị trấn kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các ấp, khóm trong xã, phường, thị trấn đó; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các ấp, khóm (theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC, ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các ấp, khóm và hoàn thành trước ngày 10 tháng 02 hằng năm.
c) Tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín
UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã, phường, thị trấn; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long kèm theo biểu mẫu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín của huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã, phường, thị trấn và hoàn thành trước ngày 25 tháng 02 hằng năm.
d) Hoàn thiện hồ sơ, trình và phê duyệt danh sách người có uy tín
Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của các huyện, thị xã, thành phố; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC, ngày 10 tháng 01 năm 2014), văn bản đề nghị của các huyện, thị xã, thành phố trình Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long. Thời gian hoàn thiện hồ sơ thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các huyện, thị xã, thành phố và trình Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long trước ngày 20 tháng 3 hằng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc và thời gian hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính (gồm: Quyết định phê duyệt và danh sách người có uy tín theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC, ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thư điện tử theo địa chỉ: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 4, Điều 5, Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC, ngày 10 tháng 01 năm 2014).
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC, ngày 10 tháng 01 năm 2014) do Ban Dân tộc tỉnh lập, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Văn bản và các tài liệu liên quan của các huyện, thị xã đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm (theo quy định tại Điều 5, Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC, ngày 10 tháng 01 năm 2014).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh;
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã;
d. Cơ quan phối hợp: không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC, ngày 10 tháng 01 năm 2014).
+ Biên bản Hội nghị liên ngành thôn (Biểu mẫu 01).
+ Biên bản kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ….(Biểu mẫu 02).
+ Tổng hợp danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ….(Biểu số 3)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Yêu cầu: (theo quy định tại Điều 2, Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg, ngày 07 tháng 10 năm 2013).
- Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ ấp, khóm, tổ dân phố, giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc;
- Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối quan hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
b) Điều kiện: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 3, Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC, ngày 10 tháng 01 năm 2014).
- Ấp, khóm có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (ấp, khóm đủ điều kiện) được bình chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp ấp, khóm không đủ điều kiện nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc ấp, khóm đủ điều kiện cần bình chọn hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của UBND huyện, thị xã, thành phố Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc bình chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các ấp, khóm quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 3, Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC, ngày 10 tháng 01 năm 2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh không vượt quá tổng số ấp, khóm vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg, ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC, ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc- Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Biểu mẫu 01
(Kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm …., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn……. xã ……. tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): ………………………. Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………….………………..
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………….………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của thôn năm ……………………..
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số ....../2014/TTLT-UBDT-BTC ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp thống nhất:
- Ông (bà): ……………………….. năm sinh ………….. dân tộc …………. đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)...../tổng số phiếu (hoặc tổng số người) ………* = ….% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn …………….. năm …………………;
- Ông (bà): ……………………… năm sinh …….. dân tộc ……… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)....../tổng số phiếu (hoặc tổng số người) ………* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn ………. năm ………**
Các thành viên tham dự họp thống nhất thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được …….% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư ký |
Chủ trì
|
||
Đại diện hộ dân |
Đại diện các Đoàn thể |
Đại diện Chi ủy |
|
|
|
|
|
____________
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai trò đại diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình chọn thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
Biểu mẫu 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM …………
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …… ngày ….. tháng …….. năm …… tại UBND xã ……………huyện ………… tỉnh (thành phố)……………………………….…………….
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ……………………… Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) …………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã …………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn trong xã năm ………….
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số …../2014/TTLT-UBDT-BTC ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại biểu dự họp đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện đề nghị công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ……. (theo biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống nhất lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ……………% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …… giờ ……… phút cùng ngày./.
Thư ký |
Chủ trì
|
||
Đại diện các Đoàn thể xã |
Đại diện UBMTTQ xã |
Đại diện Đảng ủy xã |
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG
NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA CÁC THÔN TRONG XÃ NĂM….
(Kèm theo Biên bản họp UBND xã……...
ngày ……. tháng……. năm……..)
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Kết quả kiểm tra, rà soát |
|||
Nam |
Nữ |
Đủ điều kiện |
Không đủ điều kiện |
Lý do* |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký |
Chủ trì |
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị của các thôn gửi UBND xã.
- Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng người có uy tín được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở Hội nghị liên ngành thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn đó.
Biểu mẫu 03
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc - Tài chính)
UBND TỈNH.........
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ NĂM ......
(Kèm theo Quyết định số
…………./QĐ-UBND.... ngày …. tháng ….. năm…… của UBND tỉnh ...............)
Số TT |
Huyện/Xã/ Họ tên NCUT |
Năm sinh |
Giới tính |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Thành phần NCUT |
Ghi chú |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Già làng |
Trưởng dòng họ, tộc trưởng |
Trưởng thôn, bản và tương đương |
Cán bộ nghỉ hưu |
Sư sãi, chức sắc tôn giáo |
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng |
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ |
Người sản xuất, kinh doanh giỏi |
Thành phần khác |
||||||
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
I |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Triệu Hứa X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ma A Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lâm Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vàng Văn T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hoàng Văn H |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bàn Hữu P |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
TM. UBND TỈNH……. |
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi rõ: thôn, bản, làng, phum, sóc... và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu khu và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11), (12), (13), (14), (15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy tín