ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2019/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 04
tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ
TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị
định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản
lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;
Căn cứ Nghị
định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ
Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ- CP ngày 26 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ
Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Nghị
quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan nhà nước,
tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh quản lý;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2706/TTr-STC ngày 12 tháng 9 năm
2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
quản lý, sử dụng xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và
Ban Quản lý dự án thuộc tỉnh quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16
tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm
2016 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô
trong cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh
quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Hiến
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ TRONG CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỘC TỈNH QUẢN
LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2019/QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2019 của ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định về chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại là xe ô tô; chế độ khoán
kinh phí sử dụng xe ô tô; thuê dịch vụ xe ô tô, bao gồm: xe ô tô phục vụ công
tác các chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn
vị và Ban Quản lý dự án được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc
ngân sách (kể cả viện trợ, quà biếu, tặng cho của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước đúng mục đích chế độ quy định hoặc được xác lập quyền sở hữu toàn
dân theo quy định của pháp luật).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà
nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách
nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi
chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị), Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau
đây gọi chung là Ban Quản lý dự án).
2. Đối với xe
ô tô phục vụ công tác chung của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và xe ô tô chuyên dùng không thuộc phạm vi điều
chỉnh của Quyết định này.
3. Tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức và thay thế xe ô tô
phục vụ công tác
Thực hiện theo
quy định tại Điều 3 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ
quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Chương II
HÌNH THỨC TỔ
CHỨC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ
Điều 4. Hình thức tổ chức, quản lý xe ô tô của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, Ban quản lý dự án
1. Giao cơ
quan, tổ chức, đơn vị và Ban Quản lý dự án trực tiếp quản lý, thực hiện bố trí
xe ô tô phục vụ công tác cho các chức danh có tiêu chuẩn theo quy định tại Điều
8, Điều 12, Điều13 và Điều 15 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô (gọi tắt là chức
danh có tiêu chuẩn), như sau:
a) Đối với Văn
phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân làm đầu mối
thực hiện quản lý toàn bộ số xe ô tô các chức danh, ô tô phục vụ chung của từng
Văn phòng theo quy định.
b) Đối với Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh (trừ
Liên đoàn Lao động tỉnh), các Ban Đảng trực thuộc Tỉnh ủy, các sở, ban, ngành
và các tổ chức tương đương trực tiếp quản lý số xe ô tô của đơn vị để bố trí
cho các chức danh có tiêu chuẩn khi đi công tác theo quy định.
c) Đối với
Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố thực hiện: Giao Văn phòng Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý số xe ô tô của
Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố để bố trí khi đi công tác theo quy định.
2. Căn cứ vào
điều kiện cụ thể, thực tế cung cấp dịch vụ phương tiện đi lại của thị trường,
cơ quan, tổ chức, đơn vị và Ban Quản lý dự án thực hiện thuê dịch vụ xe ô tô
theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP.
3. Các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thực hiện khoán kinh phí theo quy định tại Điều 22 Nghị định
số 04/2019/NĐ-CP và Quyết định này.
Chương III
KHOÁN KINH
PHÍ SỬ DỤNG XE Ô TÔ VÀ THUÊ DỊCH VỤ XE Ô TÔ
Điều 5. Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
Việc khoán
kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban
Quản lý dự án được thực hiện như sau:
1. Đối tượng
thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
Chức danh có
tiêu chuẩn tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.
2. Công đoạn
khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
a) Đưa, đón từ
nơi ở đến cơ quan và ngược lại.
b) Đi công
tác.
3. Hình thức
khoán và đơn giá khoán:
a) Hình thức
khoán theo km thực tế: Các đối tượng theo quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện
khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.
Đối với công
đoạn đưa đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại: Mức khoán kinh phí sử dụng xe ô
tô được xác định trên cơ sở số km từ nơi ở đến cơ quan (2 lần/ngày), số ngày
làm việc thực tế trong tháng và đơn giá khoán.
Đối với công
đoạn đi công tác: Mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô được xác định trên cơ sở số
km thực tế của từng lần đi công tác và đơn giá khoán.
b) Đơn giá
khoán: Phù hợp với đơn giá dịch vụ vận chuyển của phương tiện vận tải tương
đương trên thị trường.
4. Mức khoán
kinh phí sử dụng xe ô tô
Thực hiện theo
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 6 và Điểm a Khoản 2 Điều 6 Thông tư số
24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Giao Sở
Giao thông Vận tải thông báo đơn giá vận chuyển (đồng/km) của các phương tiện vận
tải công cộng trên địa bàn tỉnh. Căn cứ các đơn giá vận chuyển của các phương
tiện vận tải công cộng trên địa bàn tỉnh do Sở Giao thông Vận tải thông báo, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án quyết định đơn giá khoán
kinh phí sử dụng xe ô tô của đơn vị mình quản lý.
6. Nguồn kinh
phí khoán được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí được
phép sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Kinh phí khoán được thanh toán cho
người nhận khoán cùng kỳ với việc chi trả tiền lương hàng tháng. Riêng kinh phí
khoán trong trường hợp đi công tác được thanh toán cùng với việc thanh toán
công tác phí.
7. Căn cứ quy
định tại Quyết định này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định việc khoán kinh
phí sử dụng xe ô tô cho chức danh theo từng công đoạn.
Điều 6. Thuê dịch vụ xe ô tô
Thực hiện theo
quy định tại Điều 23 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ
quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM
THI HÀNH
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Tài
chính:
a) Phối hợp với
Sở Giao thông Vận tải xác định và thông báo đơn giá khoán xe ô tô trên địa bàn
tỉnh theo quy định tại Khoản 5 Điều 5 Quy định này.
b) Kiểm tra,
đôn đốc việc chấp hành các quy định về trang bị, quản lý, sử dụng tài sản là xe
ô tô trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án theo Quy định này.
c) Rà soát,
chuẩn hóa, cập nhật đầy đủ số liệu về tài sản là xe ô tô trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về tài sản nhà nước.
d) Chủ trì, phối
hợp các cơ quan có liên quan thực hiện rà soát, sắp xếp lại, xử lý xe ô tô theo
quy định tại Chương IV Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ.
2. Sở Giao
thông Vận tải: Thông báo đơn giá vận chuyển (đồng/km) của các phương tiện vận tải
công cộng trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Khoản 5 Điều 5 Quyết định này để
làm cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án thực hiện.
3. Thủ trưởng
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án:
a) Các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án và các cá nhân có liên quan có nghĩa vụ
thực hiện đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản
là xe ô tô để phục vụ các hoạt động theo quy định.
b) Ban hành
Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô cho đơn vị mình theo quy định.
c) Xác định số
km từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại, số ngày làm việc thực tế trong tháng của
từng chức danh nhận khoán theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư số
24/2019/TT-BTC.
d) Quyết định
đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô của đơn vị theo quy định.
đ) Xác định tổng
số km thực tế của từng lần đi công tác của từng chức danh nhận khoán quy theo
quy định.
e) Thực hiện
việc báo cáo, kê khai xe ô tô; báo cáo tình hình tăng giảm xe ô tô cho Sở Tài
chính theo đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công.
g) Quyết định
việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô cho chức danh theo từng công đoạn.
Các quy định
khác về chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban
Quản lý dự án không nêu trong Quyết định này được thực hiện theo quy định tại
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ, Nghị định số 165/2017/NĐ- CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ, Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ, Thông tư số
144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số
24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Hiến
|