ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2013/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
26 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hội
thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày
10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày
15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2013/NQ-HĐND ngày
12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII - kỳ họp thứ 7 về việc
quy định mức chi đảm bảo cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại
Văn bản số 3563/STC-TCHCSN ngày 14/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi đảm bảo cho các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh:
Mức chi này áp dụng đối với các hoạt động kiểm
soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và cập nhật
dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, không bao gồm các hoạt
động sau:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội
bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với
nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành
chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
b) Đối tượng áp dụng:
- Phòng kiểm soát thủ tục hành chính.
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (gọi tắt là
UBND cấp huyện) và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp
xã) có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Nội dung chi
a) Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát
chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (sau đây viết
tắt là TTHC);
b) Chi cho ý kiến đối với TTHC quy định tại văn
bản quy phạm pháp luật của địa phương;
c) Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy
định về thủ tục hành chính;
d) Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo,
tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án
đơn giản hóa TTHC;
đ) Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh
vực;
e) Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên
đề, theo ngành, lĩnh vực;
g) Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán
bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát TTHC;
h) Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm
công tác kiểm soát TTHC;
i) Chi mua sắm hàng hoá, dịch vụ…;
k) Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công
tác cải cách TTHC;
l) Chi dịch thuật;
m) Chi làm thêm giờ;
n) Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm
soát TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
o) Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác
kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát TTHC, trao đổi,
học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC ở trong nước;
p) Chi tổ chức các đoàn ra nước ngoài tìm hiểu
nghiên cứu, học tập kinh nghiệm kiểm soát TTHC;
q) Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát
thủ tục hành chính;
r) Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công
tác kiểm soát thủ tục hành chính;
s) Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp
đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Mức chi
a) Mức chi cụ thể theo Phụ lục đính kèm Quyết định
này.
b) Các mức chi quy định tại Quyết định này là mức
chi tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất phức tạp của từng nhiệm vụ
chi và khả năng ngân sách; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi căn cứ
vào mức chi thực tế (có hoá đơn hợp pháp, hợp lệ) nhưng không vượt quá mức chi
quy định tại Quyết định này, đảm bảo tiết kiệm, tránh lãng phí, trong phạm vi dự
toán được giao và phải được thể hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan,
đơn vị.
4. Việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
a) Lập dự toán: Hàng năm, vào thời gian lập dự
toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính của năm, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách
nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị mình gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng
hợp vào dự toán ngân sách hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ dự toán ngân
sách được cấp có thẩm quyền giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc (trong đó bao gồm kinh phí kiểm
soát thủ tục hành chính được bố trí vào kinh phí không tự chủ) sau khi có ý kiến
thẩm định của cơ quan tài chính cùng cấp.
c) Sử dụng và quyết toán kinh phí:
- Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được sử
dụng và quyết toán theo quy định hiện hành.
- Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính chi cho nội dung cụ thể thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục
ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
- Cuối năm quyết toán kinh phí kiểm soát thủ tục
hành chính, tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị
theo quy định.
5. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí đảm bảo cho công tác thực hiện các hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo
theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 2552/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành
một số định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính tổ chức hướng dẫn thực hiện Quyết
định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố
Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
Số TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
1
|
Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất
lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
|
-
|
Chi cập nhật TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC
|
Thực hiện chi theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC
ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử
nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách
nhà nước
|
-
|
Chi công bố, công khai TTHC
|
Căn cứ vào hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
2
|
Chi cho ý kiến đối với TTHC quy định tại văn bản
quy phạm pháp luật của địa phương
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số
51/2012/QĐ-UBND ngày 12/09/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về
quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
3
|
Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy
định về thủ tục hành chính
|
Áp dụng mức chi theo Thông tư số
58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
|
4
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo,
tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án
đơn giản hóa TTHC
|
|
-
|
Người chủ trì cuộc họp
|
150.000 đồng/1người/ buổi
|
-
|
Các thành viên tham dự họp
|
100.000 đồng/người/buổi
|
5
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh
vực
|
|
-
|
Thuê chuyên gia tư vấn theo tháng
|
7.000.000 đồng/1 người/1 tháng
|
-
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản
|
600.000 đồng/văn bản
|
6
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên
đề, theo ngành, lĩnh vực
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số
47/2012/QĐ-UBND ngày 17/08/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
7
|
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ,
công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát TTHC
|
Theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng
|
8
|
Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm
công tác kiểm soát TTHC
|
Theo quy định hiện hành về chế độ chi trả nhuận
bút
|
9
|
Chi mua sắm hàng hoá, dịch vụ…
|
Theo Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012
của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt
động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân
|
10
|
Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công
tác cải cách TTHC
|
Theo Thông tư Liên tịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng
dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật
|
11
|
Chi dịch thuật
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
67/2011/QĐ-UBND ngày 21/11/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức
thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
12
|
Chi làm thêm giờ
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch
số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ
công chức, viên chức
|
13
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm
soát TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
|
Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm
soát TTHC phải được UBND cấp tỉnh, huyện, xã phê duyệt.
|
|
-
|
Cán bộ, công chức các sở, ban, ngành:
|
400.000 đồng/người/tháng
|
-
|
Cán bộ, công chức cấp huyện, xã:
|
300.000 đồng/người/tháng
|
14
|
Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm
tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát TTHC, trao đổi,
học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC ở trong nước
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
15
|
Chi tổ chức các đoàn ra nước ngoài tìm hiểu
nghiên cứu, học tập kinh nghiệm kiểm soát TTHC
|
Theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày
21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức
nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh
phí
|
16
|
Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát
thủ tục hành chính
|
Thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày
11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
thực hiện các cuộc điều tra thống kê
|
17
|
Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác
kiểm soát thủ tục hành chính
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
06/2008/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định định
mức trong xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí của các đề tài, dự án khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước thực hiện trong phạm vi tỉnh Đồng Nai
|
18
|
Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến
hoạt động kiểm soát TTHC
|
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
|
|
|
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, nếu các
văn bản dẫn chiếu để áp dụng trong Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung, thay thế
bằng văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới
đó./.
|