Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước và các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Số hiệu 15/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/07/2013
Ngày có hiệu lực 01/08/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Thân Văn Khoa
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2013/NQ-HĐND

Bắc Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO BẢO ĐẢM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính qui định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;

Theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 01/7/2013 về việc ban hành Quy định mức chi cho bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước và các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi cho bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước và các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

a) Đối với các hoạt động cải cách hành chính nhà nước: Ủy ban nhân dân các cấp; cơ quan thường trực cải cách hành chính của tỉnh (Sở Nội vụ); các cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước được UBND tỉnh phê duyệt từng giai đoạn.

b) Đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính: Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp khi thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.

2. Phạm vi áp dụng:

a) Đối với các hoạt động cải cách hành chính nhà nước:

Được áp dụng đối với các hoạt động đảm bảo cho công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch cải cách hành chính được UBND tỉnh phê duyệt từng giai đoạn.

b) Đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính:

Được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc qui định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

Không áp dụng đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.

3. Mức chi:

a) Chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính theo Phụ lục số 01.

b) Chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo Phụ lục số 02.

Khi mức chi tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng một văn bản khác thì được áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

(Có phụ lục số 01, 02 đính kèm)

4. Quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí:

Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Điều 5, Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước.

[...]