ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2016/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 05 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, MỨC HỖ TRỢ, MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG
NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CÔNG LẬP, TRUNG TÂM ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA
TÚY VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TÂM THẦN TỈNH HÀ NAM”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Liên Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy định mức trợ cấp, mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với đối tượng nuôi
dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, Trung tâm Điều trị nghiện ma túy
và Phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày
07 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định mức trợ cấp,
trợ giúp đối với đối tượng nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng
tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Lao động -Thương binh và Xã hội, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước; Giám đốc: Trung tâm Công tác xã hội
tỉnh, Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và Phục hồi chức năng tâm thần tỉnh,
Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi huyện Bình Lục; Trung tâm Nuôi dạy trẻ mồ côi
và người tàn tật huyện Kim Bảng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động-TBXH (để
b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL -Bộ
Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 3;
- Website Hà Nam;
- VPUB: LĐVP, các CV;
- Lưu VT, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
QUY ĐỊNH
MỨC TRỢ CẤP, MỨC HỖ TRỢ, MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG NUÔI DƯỠNG TẠI
CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CÔNG LẬP, TRUNG TÂM ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY VÀ PHỤC HỒI
CHỨC NĂNG TÂM THẦN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này Quy định mức trợ cấp, mức
hỗ trợ, mức đóng góp đối với đối tượng bảo trợ xã hội, đối tượng là con đẻ của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị tàn tật nặng được nuôi
dưỡng tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh, Trung tâm Điều
trị nghiện ma túy và Phục hồi chức năng tâm thần tỉnh, Trung tâm nuôi dưỡng trẻ
mồ côi huyện Bình Lục, Trung tâm nuôi dạy trẻ mồ côi và người tàn tật huyện Kim Bảng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn bao gồm:
a) Đối tượng quy định tại Khoản 1 và
Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP thuộc diện khó khăn không tự lo được
cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng;
b) Người cao tuổi thuộc diện được
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật về
người cao tuổi;
c) Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật
thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định của
pháp luật về người khuyết tật.
2. Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp bao
gồm:
a) Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn
nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;
b) Trẻ em, người lang thang xin ăn
trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú;
c) Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác
theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đối tượng là con đẻ của người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị tàn tật nặng không còn người chăm
sóc tại cộng đồng hoặc còn nhưng không còn khả năng để chăm sóc.
Chương II
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ
CẤP, MỨC HỖ TRỢ, MỨC ĐÓNG GÓP
Điều 3. Mức trợ
cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Cụ thể:
1. Mức trợ cấp
TT
|
Nội
dung - đối tượng
|
Mức
trợ cấp, hỗ trợ
|
1.
|
Tiền ăn.
|
|
|
- Mức chung cho các đối tượng (kể cả
đối tượng chờ phân loại).
|
1.080.000đ/người/tháng
|
|
- Trẻ em dưới 04 tuổi
|
1.500.000đ/trẻ/tháng
|
2
|
Hỗ trợ thêm cho các đối tượng ăn tết
Nguyên đán, đối tượng ốm phải nằm điều trị tại bệnh viện.
|
70.000đ/
người/ngày
|
3
|
Trang cấp phục vụ đối tượng.
|
1.500.000đ/người/năm
|
4
|
Thuốc chữa bệnh:
|
|
|
- Thuốc chữa bệnh thông thường tính
chung cho các đối tượng.
|
50.000đ/người/tháng
|
|
- Hỗ trợ thêm người nhiễm HIV:
|
300.000đ/người/năm
|
|
+ Điều trị nhiễm trùng cơ hội.
|
150.000đ/người/năm
|
|
+ Mua sắm vật dụng phòng chống lây
nhiễm
|
150.000đ/người/năm
|
5
|
Trợ cấp tiền cho đối tượng đi học mầm
non, giáo dục phổ thông
|
|
|
- Sách giáo khoa, bút, vở, đồ dùng
học tập
|
Thực hiện theo quy định tại NĐ
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 về quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập
|
|
- Phương tiện (xe đạp).
|
1.200.000đ/người/lần
|
6
|
Tiền mai táng phí:
|
|
|
- Đối tượng chết, đơn vị tổ chức
khâm niệm sau đó chuyển về nơi cư trú an táng.
|
7.500.000đ/đối
tượng
|
|
- Đối tượng không có nơi cư trú chết
đơn vị tự tổ chức mai táng.
|
|
|
+ Hỏa táng và an táng tại nghĩa
trang thành phố Phủ Lý
|
16.000.000đ/đối tượng Cơ chế chính
sách hỗ trợ, khuyến khích hỏa táng thực hiện theo quyết
định số 22/2015/QĐ- UBND ngày 25/9/2015 của UBND tỉnh ban hành “Quy định quản lý quy hoạch, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa
bàn tỉnh Hà Nam”
|
7
|
Tiền vệ sinh cá nhân cho đối tượng
nữ
|
50.000đ/người/tháng
|
8
|
Trợ cấp tiền tàu xe, tiền ăn để đối
tượng về thăm gia đình (mỗi năm 02 đợt)
|
200.000đ/người/lượt
|
9
|
- Tiền ăn đi đường cho đối tượng
sau khi phân loại về nơi cư trú (không quá 03 ngày).
|
50.000đ/người/ngày
|
|
- Tiền phương tiện đưa đối tượng về
nơi cư trú
|
Theo giá phương tiện phổ thông
|
10
|
Mua sắm công cụ, dụng cụ, vật lý trị liệu, lao động TDTT
|
30.000đ/người/tháng
|
11
|
Kinh phí thông tin, quảng cáo tìm gia
đình người thân của đối tượng phục vụ cho việc phân loại (đối tượng trong thời
gian thu gom, trẻ em bỏ rơi).
|
600.000đ/đối
tượng
|
2. Các nội dung chi phí khác cho đối
tượng không quy định tại quyết định này thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Đối tượng đã được hưởng chế độ trợ
cấp nuôi dưỡng hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều này thì không được hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng.
4. Tiền xăng xe đưa đối tượng đi viện
và bàn giao về cộng đồng; Tiền nước máy, điện, chất đốt, vệ sinh môi trường hằng
năm đơn vị lập dự toán cùng với chi thường xuyên của Trung tâm để trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Mức đóng góp, mức hỗ trợ
đối với đối tượng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học bị tàn tật nặng. Cụ thể:
1. Mức đóng góp, hỗ trợ tiền ăn hàng
tháng (mức đóng góp tiền ăn được lấy từ chế độ trợ cấp thường
xuyên hàng tháng của đối tượng):
Số
TT
|
Nội
dung
Đối tượng
|
Mức
đóng góp (đồng)
|
Mức
hỗ trợ (đồng)
|
1
|
Đối tượng hưởng mức trợ cấp loại 1
|
1.080.000
|
0
|
2
|
Đối tượng hưởng mức trợ cấp loại 2
|
791.000
|
289.000
|
2. Các khoản kinh phí hỗ trợ khác cho
đối tượng được thực hiện theo Tiết 2, 3, 4, 7, 8, 10 Khoản 1 Điều 3 của Quy định
này.
3. Kinh phí mai táng khi đối tượng
qua đời được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Đơn vị,
tổ chức, cá nhân nào đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng thì kinh phí mai
táng được chuyển cho đơn vị, tổ chức, cá nhân đó để thực
hiện.
4. Các nội dung chi phí khác cho đối
tượng không quy định tại quyết định này thực hiện theo quy định hiện hành.
5. Tiền xăng xe đưa đối tượng đi viện
và bàn giao về địa phương; Tiền nước máy, điện, chất đốt, vệ sinh môi trường hằng
năm đơn vị lập dự toán cùng với chi thường xuyên của Trung tâm để trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Đối với đối tượng bảo trợ xã hội được Trung tâm
Công tác xã hội tỉnh nuôi dưỡng tại cộng đồng thực hiện theo quy định tại Điều
18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Kinh phí
để thực hiện:
1. Mức trợ cấp cho các đối tượng bảo
trợ xã hội, mức hỗ trợ tiền ăn và các khoản chi hỗ trợ khác trực tiếp cho đối
tượng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị
tàn tật nặng quy định tại quyết định này được trích từ nguồn
chi đảm bảo xã hội của ngân sách địa phương.
2. Việc lập, tổng hợp giao dự toán,
phân bổ, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo Luật ngân sách nhà nước và
các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 7. Trách nhiệm
của các cơ quan
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Tài chính hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện theo
đúng quy định.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét giải quyết./.