ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2017/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 19 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, NHÀ
XÃ HỘI; TRỢ CẤP XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG; HỖ TRỢ KINH PHÍ CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG VÀ
CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI KHÁC ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/5/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về
việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
136/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội,
Theo đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
86/TTr-SLĐTBXH ngày 30/5/2017 về việc trình phê duyệt điều chỉnh mức trợ cấp xã
hội hàng tháng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo
trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc,
nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội
trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mức chuẩn trợ cấp nuôi dưỡng trong
các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh
phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối với các đối tượng bảo trợ xã
hội có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bình Dương (gọi chung mức chuẩn trợ
giúp xã hội) là 340.000 đồng/người/tháng (hệ số 1).
2. Mức trợ cấp nuôi dưỡng, trợ cấp xã
hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối với từng nhóm đối tượng bảo trợ
xã hội như sau:
a) Đối tượng bảo trợ xã hội được chăm
sóc, nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội (không phân biệt
công lập hay ngoài công lập, được thành lập theo quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố): chi tiết theo Phụ lục I đính kèm;
b) Đối tượng bảo trợ xã hội sống tại
cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng: chi tiết
theo Phụ lục II đính kèm.
3. Trợ cấp để mua thuốc chữa bệnh
thông thường cho các đối tượng được hưởng trợ cấp quy định tại Khoản 2 Điều
này, người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng
cơ hội, mức 300.000 đồng/người/năm.
4. Trợ giúp đột xuất:
a) Hỗ trợ lương thực
- Hỗ trợ 15 kg gạo/người đối với tất
cả thành viên hộ gia đình thiếu đói trong dịp Tết Âm lịch;
- Hỗ trợ 15 kg gạo/người/tháng trong thời
gian không quá 03 tháng cho mỗi đợt trợ giúp đối với tất cả thành viên hộ gia đình thiếu đói trong và sau thiên tai, hỏa hoạn,
mất mùa, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác;
b) Hỗ trợ người bị thương nặng: Người
bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc
biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú hoặc ngoài
nơi cư trú được xem xét hỗ trợ với mức bằng 10 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội
quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Hỗ trợ chi phí mai táng
- Trường hợp hộ gia đình có người chết,
mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt
nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí mai
táng với mức bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Khoản 1 Điều
này;
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá
nhân tổ chức mai táng cho người chết do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao
thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý
do bất khả kháng khác mà không phải tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó
thì được hỗ trợ chi phí mai táng theo chi phí thực tế, nhưng không quá 30 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Khoản 1 Điều này;
d) Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa
hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ
chi phí làm nhà ở với mức tối đa không quá 20.000.000 đồng/hộ;
- Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền
do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở với mức tối đa không quá
20.000.000 đồng/hộ;
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý
do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa
nhà ở với mức tối đa không quá 15.000.000 đồng/hộ;
đ) Người cơ nhỡ lỡ đường, đau ốm, bệnh
tật ngoài vùng cư trú được trợ cấp mức 300.000 đồng/người/lần;
e) Hỗ trợ tạo việc làm, phát triển sản
xuất: Hộ gia đình bị mất phương tiện, tư liệu sản xuất chính do thiên tai, hỏa
hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác, mất việc làm được xem
xét trợ giúp tạo việc làm, phát triển sản xuất;
g) Chế độ hỗ trợ đối với đối tượng cần
bảo vệ khẩn cấp được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại hộ gia đình theo
quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội,
như sau:
- Tiền ăn: Mức 40.000 đồng/người/ngày;
- Chi phí điều trị trong trường hợp
phải điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà không có thẻ bảo hiểm y tế thực
hiện như sau:
+ Trẻ em dưới 6 tuổi; người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo; người hưởng chính sách theo quy định của pháp luật về ưu
đãi người có công với cách mạng được hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh bằng mức
quỹ bảo hiểm y tế chi trả cho các đối tượng tương ứng;
+ Đối với đối tượng không thuộc diện
quy định tại Điểm g Khoản 4 Điều này mà không còn thân nhân thì được hỗ trợ chi
phí khám bệnh, chữa bệnh bằng mức quỹ bảo hiểm y tế chi trả cho đối tượng thuộc
hộ nghèo theo tiêu chí của tỉnh;
- Chi phí đưa đối tượng về nơi cư trú
hoặc đến cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội: Mức chi theo giá phương tiện công cộng
phổ thông áp dụng tại địa phương. Trường hợp sử dụng phương tiện của cơ quan,
đơn vị, chi phí tính theo số km và tiêu hao nhiên liệu thực tế; trường hợp thuê
xe bên ngoài thì giá thuê xe theo hợp đồng, chứng từ, hóa đơn thực tế và phù hợp
với giá trên địa bàn cùng thời điểm.
5. Đối với đối tượng hưởng trợ cấp bảo
trợ xã hội khi từ trần:
- Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội
được chăm sóc, nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội do tỉnh,
huyện, thị xã, thành phố quyết định thành lập (không phân biệt công lập hay
ngoài công lập) quy định tại Điều 25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ; đối
tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý được
quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP; con của người
đơn thân nghèo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP; người từ đủ
80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp
hàng tháng khác và trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận
nuôi dưỡng; các đối tượng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định (đối tượng
bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý) khi từ trần
được hỗ trợ chi phí mai táng, mức hỗ trợ 6.800.000 đồng/người;
Trường hợp đối tượng thuộc diện được hỗ
trợ các mức chi phí mai táng khác nhau thì chỉ được hỗ trợ một mức mai táng phí
cao nhất.
6. Chế độ trợ giúp khác:
a) Đối với các đối tượng được chăm
sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội, ngoài chế độ nuôi dưỡng
hàng tháng theo Điểm a Khoản 2 Điều này và hỗ trợ chi phí
mai táng theo Điểm c Khoản 4 Điều này, còn được hưởng các chế độ sau đây:
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí theo
quy định pháp luật về bảo hiểm y tế;
- Cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt
thường ngày, chăn, màn, chiếu, quần áo mùa hè, quần áo mùa đông, quần áo lót,
khăn mặt, giày, dép, bàn chải đánh răng, thuốc chữa bệnh thông thường, vệ sinh
cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh
đẻ, sách, vở, đồ dùng học tập đối với đối tượng đang đi học và các chi phí khác
theo quy định;
b) Đối với đối tượng được hưởng trợ cấp
xã hội ngoài cộng đồng: ngoài chế độ trợ cấp hàng tháng theo Điểm b Khoản 2 Điều
này và hỗ trợ chi phí mai táng theo Khoản 5 Điều này, còn được hưởng các chế độ
sau đây:
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định
pháp luật về bảo hiểm y tế;
- Đối với người khuyết tật: được khuyến
khích tự tạo việc làm, hộ gia đình tạo việc làm; miễn, giảm giá vé, giá dịch vụ
văn hóa, thể thao, giải trí và du lịch; Miễn, giảm giá vé,
giá dịch vụ giao thông công cộng theo quy định của pháp luật.
- Miễn, giảm học phí cho người đang học
văn hóa, học nghề theo quy định của pháp luật.
- Được vay vốn ưu đãi để phát triển sản
xuất theo quy định của pháp luật.
7. Nguồn kinh phí đảm bảo
a) Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội
sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội được bố trí từ ngân sách tỉnh;
b) Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội,
hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng
đồng do xã, phường, thị trấn quản lý do ngân sách huyện, thị xã, thành phố đảm
nhận chi theo phân cấp hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn, kiểm tra và giám sát các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực
hiện chính sách trợ giúp và quản lý các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm cân đối ngân sách, chỉ đạo thực hiện chi trợ cấp đúng
đối tượng, đúng chế độ và quyết toán theo quy định hiện hành của nhà nước.
3. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng
các mức trợ cấp nuôi dưỡng, trợ cấp xã hội hàng tháng khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
4. Trường hợp đối tượng đã được hưởng
chế độ trợ cấp nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội,
nhà xã hội thì không được hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng.
5. Người khuyết tật nặng, người khuyết
tật đặc biệt nặng đang hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng thì không hưởng trợ cấp xã hội
ngoài cộng đồng theo quy định này nhưng được hưởng các chính sách quy định tại
Luật Người khuyết tật, nếu pháp luật
người có công với cách mạng hoặc pháp luật về bảo hiểm xã
hội chưa quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Bãi bỏ Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND
ngày 30/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định trợ cấp nuôi dưỡng
trong các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ
kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01/7/2017 cụ thể như sau:
a) Đối tượng đang hưởng chính sách hỗ
trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng ngoài cộng đồng theo quy định tại Quyết định
số 10/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính
sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội
trên địa bàn tỉnh được chuyển sang hưởng chính sách trợ giúp xã hội
quy định tại Quyết định này.
b) Đối tượng mới thuộc diện hưởng
chính sách trợ giúp xã hội thì được hưởng từ ngày ghi
trong quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Tư pháp; Giám đốc các cơ sở
bảo trợ xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ quốc
hội;
- Văn phòng: Quốc hội; chính phủ;
- Các Bộ: Tài Chính; Lao động
-TBXH;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư
pháp;
- TTTU; TTHĐND; Đoàn ĐBQH
tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể
tỉnh;
- Như Điều 4;
- LĐVP, Thái, TH, TTCB, Website
tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
PHỤ LỤC I
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG THẤP NHẤT CHO
CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, NHÀ XÃ HỘI
DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN THÀNH LẬP
(Kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Trợ
cấp
(ngàn đồng)
|
I
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp
xã hội:
|
5,0
|
1.700
|
1.
|
Nhóm trẻ em dưới
04 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau:
|
|
|
a)
|
Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm
con nuôi;
|
|
|
b)
|
Mồ côi cả cha và mẹ;
|
|
|
c)
|
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
mất tích theo quy định của pháp luật;
|
|
|
d)
|
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
|
đ)
|
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam
hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng,
cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
|
e)
|
Cả cha và mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật;
|
|
|
g)
|
Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
|
|
|
h)
|
Cả cha và mẹ đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt
buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
|
k)
|
Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
|
l)
|
Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại
trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
|
m)
|
Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và
người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp
hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
|
|
II.
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp
xã hội:
|
4,0
|
1.360
|
1.
|
Nhóm trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16
tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
|
|
|
a)
|
Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm
con nuôi;
|
|
|
b)
|
Mồ côi cả cha và mẹ;
|
|
|
c)
|
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
mất tích theo quy định của pháp luật;
|
|
|
d)
|
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
|
đ)
|
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt
buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
|
e)
|
Cả cha và mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật;
|
|
|
g)
|
Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
|
h)
|
Cả cha và mẹ đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
|
|
|
k)
|
Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
|
l)
|
Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của
pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại
giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
|
m)
|
Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp
hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục
bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
|
|
2.
|
Người cao tuổi (người từ đủ 60 tuổi)
thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, có nguyện vọng
vào sống ở cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Người cao
tuổi.
|
|
|
3.
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng dưới
16 tuổi và từ đủ 60 tuổi trở lên.
|
|
|
II.
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp
xã hội:
|
3,0
|
1.020
|
1.
|
Người từ 16 tuổi đến đủ 60 tuổi
không có nguồn nuôi dưỡng, thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và
không có người nhận chăm sóc nuôi dưỡng tại cộng đồng.
|
|
|
2.
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng đủ
16 đến dưới 60 tuổi.
|
|
|
3
|
Đối tượng xã hội cần bảo vệ khẩn cấp
(nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn
bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời
gian đưa về nơi cư trú; trẻ em bị khủng hoảng gia đình;
bà mẹ đơn thân trong thời gian chờ sinh con hoặc bà mẹ đơn thân đang nuôi con
nhỏ không quá 36 tháng tuổi).
Thời gian chăm sóc, nuôi dưỡng các
đối tượng xã hội cần bảo vệ khẩn cấp trên ở cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
không quá 03 tháng.
|
|
|
PHỤ LỤC II
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG, HỖ TRỢ KINH PHÍ CHĂM SÓC
NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG THẤP NHẤT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG
ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Trợ
cấp
(ngàn đồng)
|
I.
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp
xã hội
|
1,0
|
340
|
1.
|
Người đủ 80 tuổi trở lên không có lương
hưu; trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng; trợ cấp xã hội hàng tháng.
|
|
|
2.
|
Hộ gia đình trực tiếp chăm sóc nuôi
dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng.
|
|
|
3.
|
Người thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí
của tỉnh) không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng
hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi 01 (một) con dưới
16 tuổi hoặc đang nuôi 01 (một) con từ 16 tuổi đến 22 tuổi
nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao
đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi
01 con).
|
|
|
4.
|
Người thường xuyên đau ốm bệnh tật,
không còn khả năng lao động thuộc diện nghèo xã hội (bao gồm: thuộc hộ nghèo
hoặc hộ nghèo chính sách bảo trợ xã hội theo tiêu chí của tỉnh).
|
|
|
5.
|
Người khuyết tật mù sau khi đã được
xác định mức độ khuyết tật không đủ điều kiện hưởng trợ cấp theo quy định.
|
|
|
II.
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp
xã hội
|
1,5
|
510
|
1.
|
Nhóm trẻ em từ 04 (bốn) tuổi trở lên
không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
|
|
|
a)
|
Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm
con nuôi;
|
|
|
b)
|
Mồ côi cả cha và mẹ;
|
|
|
c)
|
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
mất tích theo quy định của pháp luật hoặc không đủ năng lực; khả năng để
nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;
|
|
|
d)
|
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội;
|
|
|
đ)
|
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam
hoặc đang chấp hành quyết định xử
lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo
dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
|
e)
|
Cả cha và mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật;
|
|
|
g)
|
Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
|
h)
|
Cả cha và mẹ đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
|
|
|
k)
|
Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
|
l)
|
Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của
pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại
giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
|
m)
|
Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang
trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
|
n)
|
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc
một trong các trường hợp quy định trên (từ điểm a đến điểm m) mà đang học phổ
thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
|
|
|
2.
|
Người cao tuổi cô đơn thuộc hộ nghèo
(theo tiêu chí của tỉnh):
|
|
|
|
Người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi đến
80 tuổi) thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh) không
có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có quyền và nghĩa vụ
phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.
|
|
|
3
|
Người khuyết tật:
|
|
|
a)
|
Người khuyết tật nặng từ đủ 16 tuổi
đến dưới 60 tuổi;
|
|
|
b)
|
Người khuyết tật nặng, người
khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai hoặc nuôi 01 (một) con dưới 36 tháng tuổi.
|
|
|
4.
|
Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người
khuyết tật đặc biệt nặng:
|
|
|
|
Người đáp ứng điều kiện theo quy định
tại Điều 19 Nghị định 28/2012/NĐ-CP khi nhận nuôi dưỡng, chăm sóc 01 (một)
người khuyết tật đặc biệt nặng được hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng.
|
|
|
5.
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc
nuôi dưỡng: trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 04 tuổi đến dưới 16 hoặc người
cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng,
không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
|
|
|
6.
|
Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo
(theo tiêu chí của tỉnh) không còn khả năng lao động mà không có lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng,
trợ cấp hàng tháng khác từ 16 tuổi trở lên.
|
|
|
III.
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp
xã hội:
|
2,0
|
680
|
1.
|
Trẻ em:
|
|
|
|
Trẻ em từ 04 (bốn) tuổi đến dưới 16
tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh).
|
|
|
2.
|
Người cao tuổi:
|
|
|
|
Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở
lên thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh) không có người có nghĩa vụ và quyền
phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này
đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.
|
|
|
3.
|
Người khuyết tật
|
|
|
a)
|
Người khuyết tật nặng là trẻ em dưới 16 tuổi;
|
|
|
b)
|
Người khuyết tật nặng là người cao
tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên;
|
|
|
c)
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng từ đủ
16 tuổi đến dưới 60 tuổi;
|
|
|
d)
|
Người khuyết tật
nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai và
nuôi con dưới 36 tháng tuổi;
|
|
|
đ)
|
Người khuyết tật nặng, người khuyết
tật đặc biệt nặng đang nuôi 02 (hai) con trở lên dưới 36 tháng tuổi.
|
|
|
4.
|
Người thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí
của tỉnh) không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng
hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi 02 (hai) con dưới
16 tuổi hoặc đang nuôi 02 (hai) con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó
đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn
bằng thứ nhất (gọi chung là người đơn thân nghèo đang
nuôi 02 con).
|
|
|
IV
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp
xã hội:
|
2,5
|
850
|
1.
|
Nhóm trẻ em dưới
04 (bốn) tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau:
|
|
|
a)
|
Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm
con nuôi;
|
|
|
b)
|
Mồ côi cả cha và mẹ;
|
|
|
c)
|
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
mất tích theo quy định của pháp luật hoặc không đủ năng lực; khả năng để nuôi
dưỡng theo quy định của pháp luật;
|
|
|
d)
|
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
|
đ)
|
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt
buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
|
e)
|
Cả cha và mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật;
|
|
|
g)
|
Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
|
h)
|
Cả cha và mẹ đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng,
cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
|
k)
|
Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
|
l)
|
Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
|
m)
|
Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong
thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang
chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở
giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
|
|
2.
|
Trẻ em dưới 04 tuổi bị nhiễm HIV thuộc
hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh).
|
|
|
3.
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng.
|
|
|
a)
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng dưới
16 tuổi;
|
|
|
b)
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng từ đủ
60 tuổi trở lên.
|
|
|
4.
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc
nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 04 tuổi.
|
|
|
V
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp
xã hội:
|
3,0
|
1.020
|
1.
|
Người cao tuổi (người từ 60 tuổi trở
lên) thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh) không có người có nghĩa vụ và
quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận
vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
|
|
|
2.
|
Hộ gia đình đang trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng 03 (ba) người khuyết tật đặc biệt nặng.
|
|
|
3.
|
Người đáp ứng điều kiện quy định tại
Điều 19 Nghị định 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ khi nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ
02 (hai) người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên được hỗ
trợ kinh phí chăm sóc.
|
|
|
4.
|
Người thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí
của tỉnh) không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc
vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của
pháp luật và đang nuôi 03 (ba) con dưới 16 tuổi hoặc
đang nuôi 03 (ba) con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người
con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (gọi chung
là người đơn thân nghèo đang nuôi 03 con).
|
|
|
VI.
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp
xã hội:
|
4,0
|
1.360
|
1.
|
Hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng 04 người khuyết tật đặc biệt nặng.
|
|
|
2.
|
Người thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí
của tỉnh) không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc
vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của
pháp luật và đang nuôi 04 (bốn) con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi 04 (bốn) con
từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung
học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (gọi chung là người
đơn thân nghèo đang nuôi 04 con).
|
|
|