Công văn 412/BGDĐT-GDĐT báo cáo kết quả chuẩn bị và tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu | 412/BGDĐT-GDĐT |
Ngày ban hành | 25/01/2010 |
Ngày có hiệu lực | 25/01/2010 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Mông Ký Slay |
Lĩnh vực | Giáo dục |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 412/BGDĐT-GDĐT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2010 |
Kính gửi: Ông (Bà) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ..................
Để triển khai nhiệm vụ năm học 2009-2010 nhằm nâng cao chất lượng dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã gửi Công văn số 8114/BGDĐT-GDTH ngày 15 tháng 9 năm 2009 yêu cầu các địa phương báo cáo về việc nâng cao chất lượng dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số. Cho đến nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo vẫn chưa nhận được báo cáo của các Sở Giáo dục và Đào tạo về nội dung trên.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các Sở báo cáo kết quả triển khai việc chuẩn bị và tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc học kỳ I năm học 2009-2010 theo các nội dung yêu cầu trong Công văn số 8114/ BGDĐT-GDTH ngày 15 tháng 9 năm 2009. Các tỉnh thuộc dự án PEDC thực hiện việc chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ trước khi tới trường; các tỉnh thực hiện dạy học thí điểm môn Tiếng Việt lớp 1 cho học sinh dân tộc theo hướng tăng thời lượng và các tỉnh dạy học Tiếng Việt lớp 1 cho học sinh dân tộc theo tài liệu của trung tâm Công nghệ Giáo dục báo cáo cụ thể thêm các nội dung sau:
- Địa bàn triển khai, trình độ tiếng Việt của học sinh trước khi triển khai.
- Những khó khăn, thuận lợi khi triển khai.
- Những biện pháp địa phương đã áp dụng khi triển khai (tài liệu, giáo viên, chế độ chính sách…).
- Đề xuất, kiến nghị.
Báo cáo gửi về Vụ Giáo dục Dân tộc và Vụ Giáo dục Tiểu học trước ngày 4 tháng 2 năm 2010.
Nơi nhận: |
TL.
BỘ TRƯỞNG |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TT |
Tỉnh |
Ghi chú |
|
1 |
Sở GD&ĐT |
Điện Biên |
|
2 |
Sở GD&ĐT |
Tp. Hà Nội |
|
4 |
Sở GD&ĐT |
Bắc Kạn |
|
5 |
Sở GD&ĐT |
Bắc Giang |
|
6 |
Sở GD&ĐT |
Bắc Ninh |
|
7 |
Sở GD&ĐT |
Cao Bằng |
|
8 |
Sở GD&ĐT |
Hà Nam |
|
10 |
Sở GD&ĐT |
Hà Tĩnh |
|
11 |
Sở GD&ĐT |
Hà Giang |
|
12 |
Sở GD&ĐT |
Hải Dương |
|
13 |
Sở GD&ĐT |
Hòa Bình |
|
15 |
Sở GD&ĐT |
Lai Châu |
|
16 |
Sở GD&ĐT |
Lạng Sơn |
|
17 |
Sở GD&ĐT |
Lào Cai |
|
19 |
Sở GD&ĐT |
Nghệ An |
|
20 |
Sở GD&ĐT |
Ninh Bình |
|
21 |
Sở GD&ĐT |
Phú Thọ |
|
22 |
Sở GD&ĐT |
Quảng Bình |
|
23 |
Sở GD&ĐT |
Quảng Ninh |
|
24 |
Sở GD&ĐT |
Quảng Trị |
|
25 |
Sở GD&ĐT |
Sơn La |
|
27 |
Sở GD&ĐT |
Thái Nguyên |
|
28 |
Sở GD&ĐT |
Thanh Hóa |
|
29 |
Sở GD&ĐT |
Thừa Thiên Huế |
|
30 |
Sở GD&ĐT |
Tuyên Quang |
|
31 |
Sở GD&ĐT |
Vĩnh Phúc |
|
32 |
Sở GD&ĐT |
Yên Bái |
|
33 |
Sở GD&ĐT |
Hậu Giang |
|
34 |
Sở GD&ĐT |
Đắk Nông |
|
35 |
Sở GD&ĐT |
TP. Hồ Chí Minh |
|
36 |
Sở GD&ĐT |
TP. Đà Nẵng |
|
37 |
Sở GD&ĐT |
An Giang |
|
38 |
Sở GD&ĐT |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
39 |
Sở GD&ĐT |
Bạc Liêu |
|
40 |
Sở GD&ĐT |
Bình Dương |
|
41 |
Sở GD&ĐT |
Bình Định |
|
42 |
Sở GD&ĐT |
Bình Phước |
|
43 |
Sở GD&ĐT |
Bình Thuận |
|
45 |
Sở GD&ĐT |
Cà Mau |
|
46 |
Sở GD&ĐT |
TP. Cần Thơ |
|
47 |
Sở GD&ĐT |
Đắk Lắk |
|
48 |
Sở GD&ĐT |
Đồng Nai |
|
50 |
Sở GD&ĐT |
Gia Lai |
|
51 |
Sở GD&ĐT |
Khánh Hòa |
|
52 |
Sở GD&ĐT |
Kiên Giang |
|
53 |
Sở GD&ĐT |
Kon Tum |
|
54 |
Sở GD&ĐT |
Lâm Đồng |
|
56 |
Sở GD&ĐT |
Ninh Thuận |
|
57 |
Sở GD&ĐT |
Phú Yên |
|
58 |
Sở GD&ĐT |
Quảng Nam |
|
59 |
Sở GD&ĐT |
Quảng Ngãi |
|
60 |
Sở GD&ĐT |
Sóc Trăng |
|
61 |
Sở GD&ĐT |
Tây Ninh |
|
62 |
Sở GD&ĐT |
Tiền Giang |
|
63 |
Sở GD&ĐT |
Trà Vinh |
|
64 |
Sở GD&ĐT |
Vĩnh Long |
|