Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai/ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hoá
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
50/QĐ-UBND
Thanh
Hóa, ngày 04 tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/ CHI NHÁNH
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ UBND CẤP
XÃ, TỈNH THANH HOÁ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ
số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT
ngày 27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1154/TTr-STNMT ngày 30/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất
đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hoá (có
Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục
hành chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy trình
điện tử trước ngày 20/01/2023.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/ CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
VÀ UBND CẤP XÃ (Ban hành kèm theo Quyết định số: 50/QĐ-UBND ngày
04/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/ CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG
KÝ ĐẤT ĐAI/ UBND CẤP XÃ
Sửa đổi 01 TTHC tại Quyết định số
4441/QĐ-UBND ngày 08/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Công bố Danh mục
thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, môi trường, Tài nguyên nước thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế
Nghi Sơn và các khu công nghiệp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hoá.
TT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
Địa
điểm thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
Nội
dung sửa đổi
1
Cung cấp dữ liệu đất đai
(1.004269.000. 00.00.H56)
01 ngày làm việc:
- Trường hợp nhận được yêu cầu
trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu
sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp
theo;
- Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ
liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu
đất đai được xác định theo thoả thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai
và người có yêu cầu bằng hình thức Hợp đồng.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại UBND cấp huyện;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã;
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn
(mức 4)
(Trách nhiệm cung cấp dữ liệu
đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính)
I. Phí khai thác, sử dụng tài
liệu đất đai:
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai
của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai
2. Các trường hợp được miễn nộp
phí:
- Người khuyết tật và người già
(không nơi nương tựa)
- Hộ nghèo; hộ cận nghèo;
- Cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ
của liệt sỹ; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc hoá học; thương
binh; bệnh binh; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến; bà mẹ Việt Nam Anh Hùng.
- Ngành Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm
toán và các cơ quan Nhà nước thực hiện nhiệm vụ giải quyết hành chính có liên
quan đến đất đai.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
tài liệu đất đai về tài sản kê biên.
- Điều tra viên, kiểm sát viên và
Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ phục vụ hoạt động tố tụng và điều tra.
3. Mức thu:
- Khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai đối với tài liệu chuyên ngành:
STT
Nội dung
Mức thu (đồng)
1
Phí
khai thác, sử dụng tài liệu đất đai (hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, đăng ký
biến động...).
Hồ
sơ
300.000
- Khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai với tài liệu hồ sơ địa chính (áp dụng thu 90% trong năm 2022-2023, từ
năm 2024 trở đi áp dụng thu phí 100%:
STT
Nội dung
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
Trực tiếp
Bưu điện hoặc cổng thông tin khác
I. Phục vụ khai thác thông tin
đất đai bằng hình thức trực tiếp dạng giấy
1
Cung cấp thông tin đất đai từ hồ
sơ địa chính
Đồng/trang
20.000
21.000
2
Cung cấp bản đồ địa chính
Đồng/mảnh
95.000
100.000
II. Phục vụ khai thác thông
tin đất đai bằng hình thức trực tiếp dạng số
1
Cung cấp thông tin đất đai từ hồ
sơ địa chính
Đồng/trang
16.000
17.000
2
Cung cấp bản đồ địa chính
Đồng/mảnh
78.000
82.000
III. Phục vụ khai thác thông
tin đất đai bằng hình thức trực tiếp dạng giấy và số
1
Cung cấp thông tin đất đai từ hồ
sơ địa chính
Đồng/trang
28.000
30.000
2
Cung cấp bản đồ địa chính
Đồng/mảnh
137.000
144.000
4. Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai thực hiện nộp
phí theo từng lần phát sinh.
5. Tổ
chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị
quyết có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
II. Phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng
ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
phải nộp các khoản phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm.
[...]
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
50/QĐ-UBND
Thanh
Hóa, ngày 04 tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/ CHI NHÁNH
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ UBND CẤP
XÃ, TỈNH THANH HOÁ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ
số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT
ngày 27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1154/TTr-STNMT ngày 30/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất
đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hoá (có
Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục
hành chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy trình
điện tử trước ngày 20/01/2023.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/ CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
VÀ UBND CẤP XÃ (Ban hành kèm theo Quyết định số: 50/QĐ-UBND ngày
04/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/ CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG
KÝ ĐẤT ĐAI/ UBND CẤP XÃ
Sửa đổi 01 TTHC tại Quyết định số
4441/QĐ-UBND ngày 08/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Công bố Danh mục
thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, môi trường, Tài nguyên nước thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế
Nghi Sơn và các khu công nghiệp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hoá.
TT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
Địa
điểm thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
Nội
dung sửa đổi
1
Cung cấp dữ liệu đất đai
(1.004269.000. 00.00.H56)
01 ngày làm việc:
- Trường hợp nhận được yêu cầu
trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu
sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp
theo;
- Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ
liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu
đất đai được xác định theo thoả thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai
và người có yêu cầu bằng hình thức Hợp đồng.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại UBND cấp huyện;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã;
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn
(mức 4)
(Trách nhiệm cung cấp dữ liệu
đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính)
I. Phí khai thác, sử dụng tài
liệu đất đai:
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai
của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai
2. Các trường hợp được miễn nộp
phí:
- Người khuyết tật và người già
(không nơi nương tựa)
- Hộ nghèo; hộ cận nghèo;
- Cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ
của liệt sỹ; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc hoá học; thương
binh; bệnh binh; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến; bà mẹ Việt Nam Anh Hùng.
- Ngành Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm
toán và các cơ quan Nhà nước thực hiện nhiệm vụ giải quyết hành chính có liên
quan đến đất đai.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
tài liệu đất đai về tài sản kê biên.
- Điều tra viên, kiểm sát viên và
Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ phục vụ hoạt động tố tụng và điều tra.
3. Mức thu:
- Khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai đối với tài liệu chuyên ngành:
STT
Nội dung
Mức thu (đồng)
1
Phí
khai thác, sử dụng tài liệu đất đai (hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, đăng ký
biến động...).
Hồ
sơ
300.000
- Khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai với tài liệu hồ sơ địa chính (áp dụng thu 90% trong năm 2022-2023, từ
năm 2024 trở đi áp dụng thu phí 100%:
STT
Nội dung
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
Trực tiếp
Bưu điện hoặc cổng thông tin khác
I. Phục vụ khai thác thông tin
đất đai bằng hình thức trực tiếp dạng giấy
1
Cung cấp thông tin đất đai từ hồ
sơ địa chính
Đồng/trang
20.000
21.000
2
Cung cấp bản đồ địa chính
Đồng/mảnh
95.000
100.000
II. Phục vụ khai thác thông
tin đất đai bằng hình thức trực tiếp dạng số
1
Cung cấp thông tin đất đai từ hồ
sơ địa chính
Đồng/trang
16.000
17.000
2
Cung cấp bản đồ địa chính
Đồng/mảnh
78.000
82.000
III. Phục vụ khai thác thông
tin đất đai bằng hình thức trực tiếp dạng giấy và số
1
Cung cấp thông tin đất đai từ hồ
sơ địa chính
Đồng/trang
28.000
30.000
2
Cung cấp bản đồ địa chính
Đồng/mảnh
137.000
144.000
4. Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai thực hiện nộp
phí theo từng lần phát sinh.
5. Tổ
chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị
quyết có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
II. Phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng
ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
phải nộp các khoản phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm.
2. Không áp dụng thu phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông
tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong hệ thống đăng ký
trực tuyến của Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn
bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên.
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và
Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
3. Mức thu: Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả
trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án):
Đơn vị tính:
Đồng/hồ sơ
TT
Nội dung
Mức thu
Cá nhân
Tổ chức
1
Phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm
30.000
50.000
4. Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện nộp phí theo từng lần phát
sinh.
5. Tổ
chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị
quyết có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ -CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 34/2014/TT –BTNMT
ngày 30/6/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 289/2022/NQ-HĐND
ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 7 về việc Ban hành
quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Địa điểm, cơ quan thực hiện
- Phí
- Căn cứ pháp lý
Toàn văn Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai/ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hoá
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
50/QĐ-UBND
Thanh
Hóa, ngày 04 tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/ CHI NHÁNH
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ UBND CẤP
XÃ, TỈNH THANH HOÁ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ
số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT
ngày 27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1154/TTr-STNMT ngày 30/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất
đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hoá (có
Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục
hành chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy trình
điện tử trước ngày 20/01/2023.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/ CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
VÀ UBND CẤP XÃ (Ban hành kèm theo Quyết định số: 50/QĐ-UBND ngày
04/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/ CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG
KÝ ĐẤT ĐAI/ UBND CẤP XÃ
Sửa đổi 01 TTHC tại Quyết định số
4441/QĐ-UBND ngày 08/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Công bố Danh mục
thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, môi trường, Tài nguyên nước thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế
Nghi Sơn và các khu công nghiệp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hoá.
TT
Tên
thủ tục hành chính
Thời
hạn giải quyết
Địa
điểm thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn
cứ pháp lý
Nội
dung sửa đổi
1
Cung cấp dữ liệu đất đai
(1.004269.000. 00.00.H56)
01 ngày làm việc:
- Trường hợp nhận được yêu cầu
trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu
sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp
theo;
- Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ
liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu
đất đai được xác định theo thoả thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai
và người có yêu cầu bằng hình thức Hợp đồng.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại UBND cấp huyện;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã;
- Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn
(mức 4)
(Trách nhiệm cung cấp dữ liệu
đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính)
I. Phí khai thác, sử dụng tài
liệu đất đai:
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai
của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai
2. Các trường hợp được miễn nộp
phí:
- Người khuyết tật và người già
(không nơi nương tựa)
- Hộ nghèo; hộ cận nghèo;
- Cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ
của liệt sỹ; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc hoá học; thương
binh; bệnh binh; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến; bà mẹ Việt Nam Anh Hùng.
- Ngành Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm
toán và các cơ quan Nhà nước thực hiện nhiệm vụ giải quyết hành chính có liên
quan đến đất đai.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
tài liệu đất đai về tài sản kê biên.
- Điều tra viên, kiểm sát viên và
Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ phục vụ hoạt động tố tụng và điều tra.
3. Mức thu:
- Khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai đối với tài liệu chuyên ngành:
STT
Nội dung
Mức thu (đồng)
1
Phí
khai thác, sử dụng tài liệu đất đai (hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, đăng ký
biến động...).
Hồ
sơ
300.000
- Khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai với tài liệu hồ sơ địa chính (áp dụng thu 90% trong năm 2022-2023, từ
năm 2024 trở đi áp dụng thu phí 100%:
STT
Nội dung
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
Trực tiếp
Bưu điện hoặc cổng thông tin khác
I. Phục vụ khai thác thông tin
đất đai bằng hình thức trực tiếp dạng giấy
1
Cung cấp thông tin đất đai từ hồ
sơ địa chính
Đồng/trang
20.000
21.000
2
Cung cấp bản đồ địa chính
Đồng/mảnh
95.000
100.000
II. Phục vụ khai thác thông
tin đất đai bằng hình thức trực tiếp dạng số
1
Cung cấp thông tin đất đai từ hồ
sơ địa chính
Đồng/trang
16.000
17.000
2
Cung cấp bản đồ địa chính
Đồng/mảnh
78.000
82.000
III. Phục vụ khai thác thông
tin đất đai bằng hình thức trực tiếp dạng giấy và số
1
Cung cấp thông tin đất đai từ hồ
sơ địa chính
Đồng/trang
28.000
30.000
2
Cung cấp bản đồ địa chính
Đồng/mảnh
137.000
144.000
4. Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai thực hiện nộp
phí theo từng lần phát sinh.
5. Tổ
chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị
quyết có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
II. Phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng
ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
phải nộp các khoản phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm.
2. Không áp dụng thu phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông
tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong hệ thống đăng ký
trực tuyến của Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn
bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên.
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và
Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
3. Mức thu: Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả
trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án):
Đơn vị tính:
Đồng/hồ sơ
TT
Nội dung
Mức thu
Cá nhân
Tổ chức
1
Phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm
30.000
50.000
4. Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện nộp phí theo từng lần phát
sinh.
5. Tổ
chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị
quyết có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ -CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 34/2014/TT –BTNMT
ngày 30/6/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị quyết số 289/2022/NQ-HĐND
ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 7 về việc Ban hành
quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.