Quyết định 4995/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc trách nhiệm thực hiện của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
Số hiệu | 4995/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 15/12/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Lâm Hải Giang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4995/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 80/TTr-SCT ngày 07 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 02 thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc trách nhiệm thực hiện của Sở Công Thương.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2265/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực: Quản lý chất lượng công trình xây dựng, Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi trách nhiệm thực hiện của Sở Công Thương.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Công Thương và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4995/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
(1) Tên thủ tục hành chính |
(2) Thời gian giải quyết (ngày) |
(3) Trình tự các bước thực hiện (ngày làm việc) |
(4) |
|||
(3A) Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ) |
(3B) |
(3C) Lãnh đạo Sở (Bước 3: Ký duyệt) |
(3D) |
||||
1 |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (1.009972.000.00.00.H08) |
Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm B |
0,5 ngày |
Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương: 18 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công thụ lý: 0,5 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 16,5 ngày; 3. Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 01 ngày. |
01 ngày |
0,5 ngày |
Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 |
Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm C |
0,5 ngày |
Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương: 13 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công thụ lý: 0,5 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 11,5 ngày; 3. Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 01 ngày. |
01 ngày |
0,5 ngày |
|||
2 |
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (1.009973.000.00 .00.H08) |
Không quá 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt. |
0,5 ngày |
Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương: 37 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công thụ lý: 0,5 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 34,5 ngày; 3. Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 02 ngày. |
02 ngày |
0,5 ngày |
Quyết định số 4773/QĐ- UBND ngày 30/11/2021 |
Không quá 26 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình cấp II. |
0,5 ngày |
Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương: 24 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công thụ lý: 0,5 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 22 ngày; 3. Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1,5 ngày. |
01 ngày |
0,5 ngày |
|||
Không quá 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình và cấp III. |
0,5 ngày |
Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương: 22 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công thụ lý: 0,5 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 20 ngày; 3. Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1,5 ngày. |
01 ngày |
0,5 ngày |
|||
Không quá 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình còn lại. |
0,5 ngày |
Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương: 14 ngày, cụ thể: 1. Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công thụ lý: 0,5 ngày; 2. Chuyên viên giải quyết: 12,5 ngày; 3. Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 01 ngày. |
01 ngày |
0,5 ngày |
Trong đó: Đối với 02 thủ tục hành chính nêu trên, tùy theo trường hợp loại công trình, hồ sơ thủ tục hành chính được chuyển đến phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương tương ứng để tham mưu giải quyết, cụ thể như sau:
- Trường hợp Công trình Năng lượng (đối với công trình Cửa hàng bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng): Phòng chuyên môn tham mưu giải quyết là Phòng Quản lý Thương mại.
- Trường hợp Công trình Năng lượng (đối với công trình nhiệt điện, điện hạt nhân, thủy điện, điện thủy triều, điện rác, điện sinh khối, điện khí biogas, đường dây và trạm biến áp, trạm cấp/sạc điện, pin điện; công trình năng lượng khác): Phòng chuyên môn tham mưu giải quyết là Phòng Quản lý Năng lượng.
- Trường hợp Công trình Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; Công trình Dầu khí; Công trình Hóa chất: Phòng chuyên môn tham mưu giải quyết là Phòng Kỹ thuật an toàn – Môi trường.
- Trường hợp Công trình Luyện kim và cơ khí chế tạo; Công trình khác phục vụ mục đích sản xuất công nghiệp: Phòng chuyên môn tham mưu giải quyết là Phòng Quản lý Công nghiệp.