ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 497/QĐ-UBND
|
Biên Hòa, ngày
02 tháng 3 năm 2009
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày
07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 4271/QĐ-CT-UBND ngày
03/5/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt chương trình quy hoạch xây dựng
mạng lưới điểm dân cư nông thôn tại các xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày
04/6/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng mạng lưới
điểm dân cư nông thôn xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất;
Xét quy hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân cư
nông thôn xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư
IDICO lập tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 30/TTr-SXD ngày 12/02/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch
xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất với nội
dung chính như sau:
1. Phạm vi, vị trí và quy mô
lập quy hoạch
a) Vị trí, ranh giới lập quy hoạch:
Vị trí: Xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất, có vị
trí và ranh giới được xác định như sau:
- Phía Bắc: Giáp xã Suối Nho, huyện Định Quán.
- Phía Nam: Giáp xã Bình Lộc, thị xã Long Khánh.
- Phía Đông: Giáp xã Bình Lộc, thị xã Long
Khánh.
- Phía Tây: Giáp xã Quang Trung và xã Gia Kiệm.
b) Quy mô, tỷ lệ lập quy hoạch:
- Quy mô diện tích tự
nhiên
: 3.118,49 ha.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch
: 3.118,49 ha.
- Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/10.000.
c) Quy mô dân số:
- Dân số toàn xã theo thống kê năm 2006: 10.254
người.
- Quy mô dân số năm 2015: 12.969 người.
Năm 2020: 15.020 người.
2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật:
Thực hiện theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam với các
quy phạm xây dựng có liên quan.
- Đất khu dân dụng (m2/người) gồm:
+ Đất ở
: 200 - 300 m2/hộ.
+ Đất xây dựng công trình dịch vụ
: ≥5 m2/người.
+ Đất cây xanh công cộng tập
trung
: ≥2 m2/người.
+ Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật
: ≥5 m2/người.
- Chỉ tiêu cấp nước: 60 - 80 lít/người/ngày.
- Chỉ tiêu cấp điện: 0,66 KW/hộ.
3. Mục tiêu và tính chất:
- Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội huyện Thống Nhất, đáp ứng nhu cầu ở, sinh hoạt của người dân trên địa
bàn xã.
- Xác lập quỹ đất ở, quỹ đất xây dựng công trình
công cộng và các quỹ đất về hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả gắn
kết giữa hoạt động sản xuất, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng và phát triển
nông thôn bền vững.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành triển
khai lập quy hoạch chi tiết các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn xã theo quy
định của Luật Xây dựng, nghị định của Chính phủ về quy hoạch xây dựng, các
thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng, quản lý đất đai, quản lý xây dựng trên địa
bàn xã.
4. Định hướng phát triển xây
dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn:
Quy hoạch xây dựng các điểm dân cư tập trung
trên địa bàn xã từ năm 2006 đến năm 2015
- Dân số
: 7.446 người.
* Điểm dân cư 02 (phát triển tiếp từ giai đoạn
1):
- Diện
tích
: 10,24 ha.
+ Đất ở:
:7,71 ha.
Đất ở hiện trạng
: 6,03 ha.
Đất ở mở rộng
: 1,68 ha.
+ Đất công trình công cộng, hạ tầng
kỹ thuật: 2,53 ha.
- Dân số
: 979 người.
a) Điểm dân cư 03 (phát triển tiếp
từ giai đoạn 1): (giai đoạn 1):
Trong giai đoạn 2006 đến năm 2015
dân số xã tăng thêm khoảng 2.715 người thì nhu cầu đất dân dụng tăng khoảng
40,18 ha. Trong giai đoạn này hình thành 03 điểm dân cư trên cơ sở mở rộng và
phát triển các khu dân cư hiện hữu trên địa bàn các ấp: Xuân Thiện, Tín Nghĩa
và Khu Làng C với tổng diện tích khoảng 123,25 ha (bao gồm đất hạ tầng kỹ thuật
đi kèm), trong đó diện tích đất dân dụng hiện trạng 83,07 ha, diện tích quy hoạch
mở rộng của cả 03 điểm dân cư nêu trên khoảng 40,18 ha. Trong đó:
+ Đất ở tăng
thêm
: 33,94 ha.
+ Đất công trình công cộng tăng
thêm
: 2,71 ha.
+ Đất cây xanh - TDTT tập trung
tăng
thêm
: 0,81 ha.
+ Đất giao thông tăng
thêm
: 2,72 ha.
Trên cơ sở đó, xác định quỹ đất xây dựng dân dụng
cho từng điểm dân cư cụ thể như sau:
* Điểm dân cư 01:
- Tổng diện tích: 62,61 ha, bao gồm:
+ Đất ở:
45,88 ha.
Đất ở hiện trạng:
29,05 ha.
Đất ở quy hoạch:
16,83 ha.
+ Đất công trình công cộng, hạ tầng
kỹ thuật: 16,73 ha.
- Dân số khoảng:
6.429 người.
* Điểm dân cư 02:
- Tổng diện tích: 8,25 ha, bao gồm:
+ Đất ở:
6,03 ha.
Đất ở hiện trạng:
3,82 ha.
Đất ở quy hoạch:
2,21 ha.
+ Đất công trình công cộng, hạ tầng
kỹ thuật: 2,22 ha.
- Dân số khoảng:
845 người.
* Điểm dân cư 03:
- Diện tích:
52,39 ha.
+ Đất ở:
40,63 ha.
Đất ở hiện trạng:
25,73 ha.
Đất ở quy hoạch:
14,9 ha.
+ Đất công trình công cộng, hạ tầng
kỹ thuật: 11,76 ha.
- Dân số khoảng: 5.695 người.
Bảng cân bằng đất đai toàn xã
(giai đoạn 1 từ năm 2006 - 2015)
Danh mục đất
|
Chỉ tiêu m2/người
|
Diện tích
(ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Tổng diện tích đất tự nhiên
|
|
3.118,49
|
|
I. Đất dân dụng
1. Đất ở
Đất ở nông thôn trong các điểm dân cư hiện hữu
Đất ở nông thôn trong các điểm dân cư quy hoạch
2. Đất công trình công cộng
Hiện hữu
Quy hoạch mới
3. Đất cây xanh - TDTT
Hiện hữu
Quy hoạch mới
4. Đất giao thông
Trong điểm dân cư hiện hữu
Trong điểm dân cư quy hoạch
|
75 - 125
8 - 10
2 - 3
6 - 10
|
123,25
92,54
58,6
33,94
15,51
12,79
2,72
4,29
3,48
0,81
10,91
8,20
2,71
|
100,00
75,08
12,58
3,48
8,85
|
II. Đất ngoài dân dụng
|
|
2.995,24
|
|
b) Quy hoạch xây dựng các điểm dân cư tập trung
trên địa bàn xã từ năm 2015 - 2020 (giai đoạn 2):
Trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020 dân số xã
tăng thêm khoảng 2.051 người (khoảng 417 hộ) thì nhu cầu đất dân dụng tăng khoảng
30,35 ha. Giai đoạn này tiếp tục mở rộng các điểm dân cư 01, 02 và 03 với tổng
diện tích mở rộng cho cả 03 điểm khoảng 30,35 ha. Trong đó:
+ Đất ở tăng
thêm
: 25,64 ha.
+ Đất công trình công cộng tăng
thêm
: 2,04 ha.
+ Đất cây xanh công cộng tập trung tăng
thêm
: 0,62 ha.
+ Đất giao thông tăng
thêm
: 2,05 ha.
Trên cơ sở đó, xác định quỹ đất xây dựng dân dụng
cho từng điểm dân cư cụ thể như sau:
* Điểm dân cư 01 (phát triển tiếp từ giai đoạn
1):
- Diện
tích
: 77,66 ha.
+ Đất ở:
58,59 ha.
Đất ở hiện trạng:
45,88 ha.
Đất ở mở rộng:
12,71 ha.
+ Đất công trình công cộng, hạ tầng
kỹ thuật: 19,07 ha.
- Dân số:
7.446 người.
* Điểm dân cư 02 (phát triển tiếp
từ giai đoạn 1):
- Diện
tích:
10,24 ha.
+ Đất ở:
7,71 ha.
Đất ở hiện trạng:
6,03 ha.
Đất ở mở rộng:
1,68 ha.
+ Đất công trình công cộng, hạ tầng
kỹ thuật:
2,53
- Dân số:
979 người.
* Điểm dân cư 03 (phát triển tiếp
từ giai đoạn 1):
- Diện
tích:
65,73 ha.
+ Đất ở:
51,89 ha.
Đất ở hiện trạng:
40,63 ha.
Đất ở mở rộng:
11,26 ha.
+ Đất công trình công cộng, hạ tầng
kỹ thuật:
13,84 ha.
- Dân số:
6.596 người.
Bảng cân bằng đất đai toàn xã
(giai đoạn 2 từ năm 2015 - 2020)
Danh mục đất
|
Chỉ tiêu m2/người
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Tổng diện tích đất tự nhiên
|
|
3.118,49
|
|
I. Đất dân dụng
|
75 - 125
|
153,63
|
100,00
|
1. Đất ở
Đất ở nông thôn trong các điểm dân cư hiện hữu
Đất ở nông thôn trong các điểm dân cư quy hoạch
2. Đất công trình công cộng
Hiện hữu
Quy hoạch mới
3. Đất cây xanh - TDTT
Hiện hữu
Quy hoạch mới
4. Đất giao thông
Trong điểm dân cư hiện hữu
Trong điểm dân cư quy hoạch
|
8 - 10
2 - 3
6 - 10
|
118,22
92,54
25,68
17,55
15,51
2,04
4,91
4,29
0,62
12,98
10,91
2,07
|
76,95
11,40
3.20
8,45
|
II. Đất ngoài dân dụng
|
|
2.964,86
|
|
5. Quy hoạch các khu chức năng:
a) Khu trung tâm xã:
- Để thực hiện đủ các khu chức năng, dự kiến
trung tâm xã Xuân Thiện sẽ xây dựng các công trình công cộng như sau:
- Trung tâm hành chính xã tại vị trí cũ giữ lại,
cải tạo nâng cấp mới.
b) Các công trình công cộng khác:
- Trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
- Xây dựng trạm y tế xã.
- Xây dựng bưu điện văn hóa xã.
- Xây dựng chợ.
c) Cụm tiểu thủ công nghiệp:
Dự kiến quy hoạch Khu công nghiệp Xuân Thiện 340
ha.
d) Trại chăn nuôi tập trung:
Phát triển 01 trại chăn nuôi tập trung với diện
tích là 23 ha.
6. Định hướng phát triển hệ thống
hạ tầng xã hội:
- Xây dựng các công trình hạ tầng xã hội từ nay
đến năm 2020 nhằm phát triển một cách đồng bộ tạo cho người dân được hưởng các
tiện ích một cách tối ưu nhất.
- Dựa trên quy chuẩn và dân số tính toán đến năm
2020 xác định nhu cầu diện tích cần tăng thêm của các công trình công cộng trên
toàn địa bàn xã đến năm 2020.
STT
|
Tên công
trình
|
Diện tích hiện
hữu còn lại sau quy hoạch (m²)
|
Nhu cầu cần
thiết (quy chuẩn)
|
Nhu cầu cần
tăng thêm (m²)
|
1
|
Trung tâm hành chính
|
1.500
|
≥1.000 (m2)
|
0
|
2
|
Hội trường
|
0
|
≥100 chỗ
|
1.000
|
3
|
Phòng truyền thống
|
0
|
≥200 (m2)
|
200
|
4
|
Trạm y tế
|
2.206
|
500 - 1.000 (m2)
|
0
|
5
|
Công trình văn hóa
|
0
|
≥2.000 (m2)
|
3.000
|
6
|
Sân bãi - TDTT
|
20.000
|
0,5 (m2/người)
|
0
|
7
|
Thương mại - chợ
|
0
|
2.000 - 5.000
(m2)
|
10.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
7. Định hướng phát triển hệ thống
hạ tầng kỹ thuật:
a) Định hướng quy hoạch hệ thống giao thông:
- Đường cao tốc Dầu Giây - Đà Lạt: Lộ giới 80m,
bao gồm:
Bề rộng phần xe chạy: 04 - 06 làn xe, dải phân
cách, hành lang an toàn.
- Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện
: Lộ giới 32m:
+ Bề rộng phần xe chạy
: 08m.
+ Bề rộng vỉa
hè
: 2 x 2m.
+ Hành lang an toàn bảo vệ 02 bên:
2 x 10m.
- Đường Suối Tre - Bình Lộc
: Lộ giới 45m:
+ Bề rộng phần xe chạy
: 07m.
+ Bề rộng vỉa
hè
: 2 x 4m.
+ Hành lang an toàn bảo vệ 02 bên: 2 x 15m.
- Các tuyến mở mới: Các tuyến đường dự kiến:
XT1.1, XT1.2, XT1.3, XT1.8; XT1.13, XT1.14…, XT1.18, XT3.1, XT3.7 có lộ giới
15m.
+ Bề rộng phần xe chạy
: 08m (02 làn xe).
+ Bề rộng vỉa
hè
: 2 x 3,5m.
- Đường hẻm:
Các đường có bề rộng ≥7m, giữ nguyên hiện trạng;
các đường nhỏ hơn cần nâng cấp cải tạo để có mặt đường từ 03m - 04m, lề đường
01m đến 1,5m.
a) Định hướng quy hoạch cốt cao trình và hệ thống
thoát nước mưa: Xây dựng các điểm dân cư nông thôn phải trên cốt +83m.
Xã dạng địa hình chính là đồi ít dốc. Dựa vào địa
hình khu vực, chia thành 3 lưu vực thoát nước chính như sau:
- Lưu vực I thuộc ấp Xuân Thiện: Nước mưa thoát
về các kênh mương sau đó thoát ra các suối phía Tây của điểm dân cư số 1.
- Lưu vực II thuộc ấp Tín Nghĩa: Nước mưa thoát
về các mương dọc đường giao thông sau đó thoát ra các suối nằm phía Đông điểm
dân cư số 03.
- Lưu vực III thuộc ấp Làng C: Nước mưa thoát
vào các mương dọc đường, và thoát về các sông rạch phía Tây Bắc điểm dân cư số
01.
b) Định hướng quy hoạch cấp nước:
- Tiêu chuẩn cấp nước: 60 - 80 lít/người/ngày.
- Tổng nhu cầu dùng nước cho các điểm dân cư
nông thôn trong toàn xã khoảng 1.500m3/ngày đêm.
- Nguồn nước cấp: Nước cấp cho các điểm dân cư
nông thôn của xã trong giai đoạn đầu chủ yếu sử dụng nguồn nước ngầm. Trong
tương lai nước cấp cho các điểm dân cư tập trung theo quy hoạch là hệ thống cấp
nước từ Nhà máy nước Kiệm Tân.
c) Định hướng quy hoạch vệ sinh môi trường:
- Rác thải: Tổ chức thu gom rác và xử lý rác tập
trung tại các điểm trung chuyển và thu gom về xử lý ở bãi rác xã Quang Trung.
d) Định hướng quy hoạch hệ thống điện:
- Tiêu chuẩn cấp điện: 0,66 KWh/hộ.
- Tổng nhu cầu dùng điện đến 2020 của các điểm
dân cư là 3.388 KVA.
- Nguồn điện: Đường điện 22 KV dự kiến được kết
nối từ trạm biến áp 110 KV Kiệm Tân thuộc địa phận huyện Thống Nhất.
g) Thông tin bưu điện:
- Tổng số thuê bao 2.044 thuê bao.
- Cáp thông tin dùng lõi 0,5mm.
- Nguồn cấp: Từ Tổng đài của Trạm Viễn thông huyện
Thống Nhất.
8. Các biện pháp về quản lý quy
hoạch xây dựng:
- Đối với các điểm dân cư tập trung nằm dọc theo
các trục đường hiện hữu và các điểm dân cư số 01, số 02, số 03 tại các ấp Xuân
Thiện, ấp Tín Nghĩa và ấp Làng C khi xây dựng mới các công trình cần tuân thủ
quy định quản lý xây dựng theo chỉ giới quy hoạch hệ thống giao thông được duyệt.
- Đối với nhà dân nằm trong phạm vi bảo vệ thuộc
đất di tích lịch sử, văn hóa khi tiến hành xây dựng phải có sự thỏa thuận của
cơ quan quản lý ngành.
Ðiều 2. Trên cơ sở quy
hoạch được duyệt, Chủ tịch UBND huyện Thống Nhất, Chủ tịch UBND xã Xuân Thiện,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
1. Công bố công khai cho nhân dân và các đơn vị
kinh tế xã hội có liên quan trên địa bàn về nội dung quy hoạch, cùng nghiêm chỉnh
thực hiện theo quy hoạch đã phê duyệt.
2. Căn cứ nội dung quy hoạch được duyệt, UBND
huyện Thống Nhất chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn triển khai thực hiện:
- Lập và trình phê duyệt hồ sơ quy hoạch chi tiết
xây dựng trung tâm xã và các điểm dân cư nông thôn, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Lập danh mục, xác định các dự án ưu tiên đầu
tư.
- Lập kế hoạch kêu gọi đầu tư theo phân đợt đầu
tư xây dựng.
- Rà soát các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
ngành có liên quan trên địa bàn xã để thực hiện điều chỉnh, bổ sung đồng bộ
theo quy hoạch xây dựng được duyệt.
3. UBND huyện Thống Nhất hoàn chỉnh dự thảo quy
định quản lý xây dựng theo quy hoạch và ký ban hành sau khi có văn bản thỏa thuận
của Sở Xây dựng, thời gian ban hành quy định quản lý xây dựng là 15 ngày kể từ
ngày quyết định được ký.
Ðiều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giao thông Vận tải, Công
thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin Truyền thông, Y tế, Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Thống Nhất, Chủ tịch UBND
xã Xuân Thiện, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|