ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 493/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 23
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN - LẦN 3)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Luật Đầu
tư công năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định về
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2021; Nghị quyết số 124/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022; Nghị quyết số
134/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022; Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 27 tháng
10 năm 2022; Nghị quyết số 223/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch và phương án phân bổ kế
hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 578/QĐ-UBND ngày 28 tháng
12 năm 2021; số 151/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022; số 484/QĐ-UBND ngày 09
tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao, giao bổ sung Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương (Đối với
UBND cấp huyện);
Căn cứ Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 19
tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy định về quản lý đầu tư
công trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Liên Sở Kế hoạch và Đầu tư - Tài
chính tại Tờ trình số 42/LS: KHĐT-TC ngày 13/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021-2025, hỗ trợ cho UBND cấp huyện, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh giảm 7.135.051 triệu đồng từ
nguồn thu sử dụng đất, bao gồm:
- Nguồn thu từ đất giao, đất đấu giá, khác điều chỉnh
giảm: 6.791.473 triệu đồng.
- Nguồn thu từ đất dân cư dịch vụ điều chỉnh giảm:
343.578 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ
lục 01 đính kèm)
2. Bổ sung nguồn vốn đầu tư công hỗ trợ cấp
huyện, xã giai đoạn 2021- 2025: 1.332 tỷ đồng, gồm:
- Bổ sung ngân sách tỉnh để các địa phương đầu tư
các dự án tái định cư, dự án xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa đã hoàn thiện thủ
tục đầu tư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường Vành đai 4 và các dự án giao
thông quan trọng là 752 tỷ đồng.
- Bổ sung theo tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số
13/2020/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh: 500 tỷ đồng.
- Bổ sung vốn trung hạn hỗ trợ có mục tiêu cho 02 dự
án của 02 địa phương cấp huyện hoàn thiện các tiêu chí đô thị còn thiếu về Hệ
thống xử lý nước thải và trung tâm thể thao: 80 tỷ đồng
(Chi tiết theo phụ
lục 02, 03 đính kèm)
Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng phương án phân bổ nguồn bổ
sung, điều chỉnh giảm nguồn thu sử dụng đất báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp
quyết định điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 của cấp mình đúng theo quy định của pháp luật và các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn có liên quan; thực hiện giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 đối với các dự án, nhiệm vụ chi theo đúng quy định.
Giao các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh theo chức năng phối hợp với đơn vị có liên quan hướng
dẫn các đơn vị sử dụng vốn đầu tư công trong việc quản lý, sử dụng kế hoạch vốn
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và hằng năm bảo đảm theo đúng quy định
của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, các Nghị định, văn bản hướng dẫn
của cơ quan Trung ương và quy định phân cấp của tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Kế
hoạch và Đầu tư; Tài chính; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc
Ninh, các Chủ đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Tân Phượng
|
PHỤ LỤC 01:
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung/Đơn vị
|
Kế hoạch Đầu tư công trung hạn đã được HĐND tỉnh thông
qua đã được HĐND tỉnh thông qua
|
Điều chỉnh Kế hoạch trung hạn từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
Ghi chú
|
Số điều chỉnh
|
Kế hoạch sau điều chỉnh
|
Trong đó:
|
Điều chỉnh tăng
|
Điều chỉnh giảm
|
Kết quả thu tiền sử dụng đất
|
Dự kiến thu tiền sử dụng đất
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023 (6 tháng)
|
Dự kiến cả năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
|
TỔNG CỘNG
|
17.652.971
|
-
|
7.135.051
|
10.517.920
|
3.507.161
|
1.280.230
|
132.330
|
980.529
|
2.100.000
|
2.650.000
|
|
1
|
Đất giao, đất đấu
giá, khác
|
16.720.000
|
-
|
6.791.473
|
9.928527
|
3.363.052
|
1.020.476
|
111.522
|
910.000
|
2.040.000
|
2.595.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tiền đất đấu giá
nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp
|
1.003.200
|
|
269.425
|
733.775
|
347.868
|
53.208
|
3.376
|
54.600
|
122.400
|
155.700
|
|
b
|
Tiền thu sử dụng
đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)
|
15.716.800
|
-
|
6.522.048
|
9.194.752
|
3.015.184
|
967.268
|
108.146
|
855.400
|
1.917.600
|
2.439.300
|
|
2
|
Đất dân cư dịch vụ
|
932.971
|
-
|
343.578
|
589.393
|
144.110
|
259.754
|
20.808
|
70.529
|
60.000
|
55.000
|
|
I
|
Thành phố Bắc
Ninh
|
4.250.000
|
-
|
2.361.790
|
1.888.210
|
818.153
|
460.057
|
31.464
|
160.000
|
150.000
|
300.000
|
|
1
|
Đất giao, đất đấu
giá, khác
|
3.850.000
|
-
|
2.096.416
|
1.753.584
|
818.153
|
400.431
|
28.015
|
105.000
|
140.000
|
290.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tiền đất đấu giá
nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp
|
231.000
|
-
|
128.515
|
102.485
|
47.251
|
23.133
|
1.456
|
6.300
|
8.400
|
17.400
|
|
b
|
Tiền thu sử dụng
đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)
|
3.619.000
|
-
|
1.967.901
|
1.651.099
|
770.902
|
377.297
|
26.559
|
98.700
|
131.600
|
272.600
|
|
2
|
Đất dân cư dịch vụ
|
400.000
|
-
|
265.373
|
134.627
|
|
59.627
|
3.449
|
55.000
|
10.000
|
10.000
|
|
II
|
Thành phố Từ Sơn
|
2.450.000
|
-
|
1.026.145
|
1.423.855
|
665.776
|
38.079
|
9.945
|
120.000
|
300.000
|
300.000
|
|
1
|
Đất giao, đất đấu
giá, khác
|
2.240.000
|
-
|
875.015
|
1.364.985
|
641.906
|
38.079
|
9.945
|
115.000
|
280.000
|
290.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tiền đất đấu giá
nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp
|
134.400
|
89.984
|
(89.984)
|
224.384
|
181.941
|
1.343
|
480
|
6.900
|
16.800
|
17.400
|
|
b
|
Tiền thu sử dụng
đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)
|
2.105.600
|
-
|
964.999
|
1.140.601
|
459.965
|
36.736
|
9.464
|
108.100
|
263.200
|
272.600
|
|
2
|
Đất dân cư dịch vụ
|
210.000
|
-
|
151.130
|
58.870
|
23.870
|
-
|
|
5.000
|
20.000
|
10.000
|
|
III
|
Huyện Tiên Du
|
2.700.000
|
-
|
1.211.704
|
1.488.296
|
566.959
|
221.338
|
6.777
|
150.000
|
300.000
|
250.000
|
|
1
|
Đất giao, đất đấu
giá, khác
|
2.390.000
|
-
|
1.102.037
|
1.287.963
|
493.268
|
109.695
|
3.704
|
145.000
|
295.000
|
245.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tiền đất đấu giá
nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp
|
143.400
|
-
|
|
81.358
|
34.055
|
6.203
|
52
|
8700
|
17700
|
14700
|
|
b
|
Tiền thu sử dụng
đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)
|
2.246.600
|
-
|
|
1.206.604
|
459.212
|
103.492
|
3.652
|
136300
|
277300
|
230300
|
|
2
|
Đất dân cư dịch vụ
|
310.000
|
-
|
109.666
|
200.334
|
73.691
|
111.643
|
3.073
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
IV
|
Huyện Yên Phong
|
1.730.000
|
-
|
624.818
|
1.105.182
|
207.707
|
227.476
|
4.714
|
70.000
|
250.000
|
350.000
|
|
1
|
Đất giao, đất đấu
giá, khác
|
1.720.000
|
-
|
614.818
|
1.105.182
|
207.707
|
227.476
|
4.291
|
70.000
|
250.000
|
350.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tiền đất đấu giá
nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp
|
103.200
|
-
|
|
64.957
|
11.872
|
12.885
|
14
|
4.200
|
15.000
|
21.000
|
|
b
|
Tiền thu sử dụng
đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)
|
1.616.800
|
-
|
|
1.040.225
|
195.834
|
214.591
|
4.276
|
65.800
|
235.000
|
329.000
|
|
2
|
Đất dân cư dịch vụ
|
10.000
|
-
|
10.000
|
-
|
|
|
423
|
|
|
|
|
V
|
Thị xã Quế Võ
|
1.951.889
|
103.048
|
805.067
|
1.249.870
|
715.999
|
133.871
|
6.434
|
50.000
|
150.000
|
200.000
|
|
1
|
Đất giao, đất đấu giá,
khác
|
1.950.000
|
-
|
805.067
|
1.144.933
|
686.403
|
73.530
|
6.434
|
45.000
|
145.000
|
195.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tiền đất đấu giá
nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp
|
117.000
|
-
|
|
69.076
|
42.818
|
3.158
|
-
|
2700
|
8700
|
11700
|
|
b
|
Tiền thu sử dụng
đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)
|
1.833.000
|
-
|
|
1.075.857
|
643.585
|
70.372
|
6.434
|
42300
|
136300
|
183300
|
|
2
|
Đất dân cư dịch vụ
|
1.889
|
103.048
|
-
|
104.937
|
29.597
|
60.341
|
0
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
VI
|
Thị xã Thuận
Thành
|
2.771.082
|
89.014
|
483.678
|
2.376.419
|
354.651
|
121.767
|
45.569
|
300.000
|
700.000
|
900.000
|
|
1
|
Đất giao, đất đấu
giá, khác
|
2.770.000
|
-
|
483.678
|
2.286.322
|
337.699
|
93.623
|
32.235
|
300.000
|
680.000
|
875.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tiền đất đấu giá
nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp
|
166.200
|
-
|
|
136.289
|
20.458
|
4.531
|
1.240
|
18.000
|
40.800
|
52500
|
|
b
|
Tiền thu sử dụng
đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)
|
2.603.800
|
-
|
|
2.150.033
|
317.240
|
89.092
|
30.994
|
282.000
|
639.200
|
822.500
|
|
2
|
Đất dân cư dịch vụ
|
1.082
|
89.014
|
-
|
90.096
|
16.952
|
28.144
|
13.334
|
|
20.000
|
25.000
|
|
VII
|
Huyện Gia Bình
|
950.000
|
-
|
345.900
|
604.100
|
116.326
|
57.774
|
20.569
|
80.000
|
150.000
|
200.000
|
|
1
|
Đất giao, đất đấu giá,
khác
|
950.000
|
-
|
345.900
|
604.100
|
116.326
|
57.774
|
20.569
|
80.000
|
150.000
|
200.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tiền đất đấu giá
nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp
|
57.000
|
-
|
|
34.358
|
6.604
|
1.954
|
104
|
4.800
|
9.000
|
12.000
|
|
b
|
Tiền thu sử dụng
đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)
|
893.000
|
-
|
|
569.742
|
109.722
|
55.819
|
20.466
|
75.200
|
141.000
|
188.000
|
|
2
|
Đất dân cư dịch vụ
|
|
-
|
-
|
.
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Lương Tài
|
850.000
|
529
|
468.542
|
381.987
|
61.590
|
19.868
|
6.858
|
50.529
|
100.000
|
150.000
|
|
1
|
Đất giao, đất đấu
giá, khác
|
850.000
|
-
|
468.542
|
381.458
|
61.590
|
19.868
|
6.329
|
50.000
|
100.000
|
150.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tiền đất đấu giá
nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp
|
51.000
|
-
|
|
20.867
|
2.867
|
-
|
29
|
3.000
|
6.000
|
9.000
|
|
b
|
Tiền thu sử dụng
đất cấp huyện, xã (đất đấu giá, xen kẹp, công nhận quyền sử dụng đất...)
|
799.000
|
-
|
|
360.591
|
58.723
|
19.868
|
6.301
|
47.000
|
94.000
|
141.000
|
|
2
|
Đất dân cư dịch vụ
|
-
|
529
|
-
|
529
|
|
|
529
|
529
|
|
|
Dự kiến năm 2023 theo số thực tế đến 6 tháng đầu năm
|
PHỤ LỤC 02:
TỔNG HỢP BỔ SUNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CẤP HUYỆN, XÃ
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Địa phương
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
Ghi chú
|
TỔNG CỘNG
|
Trong đó:
|
Theo tiêu chí, định
mức tại Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND
|
Bổ sung để thực
hiện dự án lớn, đặc biệt quan trọng đảm bảo theo mục tiêu phát triển của tỉnh
|
Dự án tái định
cư, dự án xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường
Vành đai 4 và dự án giao thông quan trọng
|
Dự án hoàn thiện
các tiêu chí đô thị còn thiếu
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.332.000
|
500.000
|
752.000
|
80.000
|
|
1
|
Thành phố Bắc Ninh
|
206.000
|
56.000
|
150.000
|
|
|
2
|
Thành phố Từ Sơn
|
50.000
|
50.000
|
|
|
|
3
|
Huyện Tiên Du
|
91.000
|
51.000
|
|
40.000
|
|
4
|
Huyện Yên Phong
|
59.000
|
59.000
|
|
|
|
5
|
Thị xã Quế Võ
|
259.000
|
59.000
|
200.000
|
|
|
6
|
Thị xã Thuận Thành
|
459.000
|
59.000
|
400.000
|
|
|
7
|
Huyện Gia Bình
|
85.000
|
83.000
|
2.000
|
|
|
8
|
Huyện Lương Tài
|
123.000
|
83.000
|
|
40.000
|
|
PHỤ LỤC 03:
DANH MỤC DỰ ÁN NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CẤP
HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định phê
duyệt CTĐT
|
KẾ HOẠCH VỐN
ĐTC NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
Ghi chú
|
Số, ngày tháng
|
TMĐT
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
1.884.684
|
832.000
|
|
A
|
Dự án tái định cư, dự án xây dựng nghĩa trang,
nghĩa địa phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường Vành đai 4 và dự án giao
thông quan trọng
|
|
|
1.188.876
|
752.000
|
|
I
|
Thị xã Thuận Thành
|
|
|
732.000
|
400.000
|
|
1
|
Dự án: Hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ dự
án, công trình trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của thị xã tại xã Mão
Điền (Vị trí 1)
|
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
|
62/NQ-HĐND20 ngày
17/07/2023; 64/NQ-HĐND20 ngày 25/9/2023 của HĐND thị xã Thuận Thành
|
186.000
|
102.000
|
|
2
|
Dự án: Hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ dự
án, công trình trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của thị xã tại xã Mão
Điền (Vị trí 2)
|
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
|
62/NQ-HĐND20 ngày
17/07/2023; 64/NQ-HĐND20 ngày 25/9/2023 của HĐND thị xã Thuận Thành
|
180.000
|
98.000
|
|
3
|
Dự án: Hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ dự
án, công trình trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của thị xã tại xã Nghĩa
Đạo, thị xã Thuận Thành
|
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
|
62/NQ-HĐND20 ngày
17/07/2023; 64/NQ-HĐND20 ngày 25/9/2023 của HĐND thị xã Thuận Thành
|
144.000
|
78.000
|
|
4
|
Dự án: Hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ dự
án, công trình trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của thị xã tại xã Nguyệt
Đức, thị xã Thuận Thành
|
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
|
2900/QĐ-UBND ngày
12/6/2023 của UBND thị xã Thuận Thành
|
42.000
|
23.000
|
|
5
|
Dự án: Hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ dự
án, công trình trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của thị xã tại phường
Ninh Xá, thị xã Thuận Thành
|
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
|
2899/QĐ-UBND ngày
12/6/2023 của UBND thị xã Thuận Thành
|
34.000
|
19.000
|
|
6
|
Dự án: Cải tạo, mở rộng nghĩa trang nhân dân tại xã
Mão Điền, thị xã Thuận Thành
|
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
|
2898/QĐ-UBND ngày
12/6/2023 của UBND thị xã Thuận Thành
|
45.000
|
25.000
|
|
7
|
Dự án: Cải tạo, mở rộng nghĩa trang nhân dân tại
thôn Điện Tiền, xã Nguyệt Đức, thị xã Thuận Thành
|
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
|
2896/QĐ-UBND ngày
12/6/2023 của UBND thị xã Thuận Thành
|
26.000
|
14.000
|
|
8
|
Dự án: Cải tạo, mở rộng nghĩa trang tại thôn Lê
Xá, xã Nguyệt Đức, thị xã Thuận Thành
|
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
|
2895/QĐ-UBND ngày
12/6/2023 của UBND thị xã Thuận Thành
|
27.000
|
15.000
|
|
9
|
Dự án: Cải tạo, mở rộng nghĩa trang nhân dân tại
thôn Yên Nhuế, xã Nguyệt Đức, thị xã Thuận Thành
|
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
|
2894/QĐ-UBND ngày
12/6/2023 của UBND thị xã Thuận Thành
|
17.000
|
9.000
|
|
10
|
Dự án: Cải tạo, mở rộng nghĩa trang nhân dân tại
xã Ngũ Thái, thị xã Thuận Thành
|
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Thuận Thành
|
2897/QĐ-UBND ngày
12/6/2023 của UBND thị xã Thuận Thành
|
31.000
|
17.000
|
|
II
|
Thị xã Quế Võ
|
|
|
260.505
|
200.000
|
|
1
|
Dự án: ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật Khu nhà ở phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội tại xã Chi Lăng, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
|
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Quế Võ
|
174/NQ-HĐND ngày 21/7/2023
của HĐND thị xã Quế Võ
|
129.505
|
100.000
|
|
2
|
Dự án: ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật Khu nhà ở phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội tại xã Yên Giả, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
|
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Quế Võ
|
173/NQ-HĐND ngày
21/7/2023 của HĐND thị xã Quế Võ
|
91.183
|
71.000
|
|
3
|
ĐTXD công trình Nhà văn hóa các thôn nằm trong phạm
vi ảnh hưởng của Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội tại xã Yên Giả và xã Chi
Lăng, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
|
Ban Quản lý các dự
án xây dựng thị xã Quế Võ
|
178/NQ-HĐND ngày 21/7/2023
của HĐND thị xã Quế Võ
|
32.818
|
25.000
|
|
4
|
Cải tạo, mở rộng nghĩa trang nhân dân thôn Quế Ổ
phục vụ dự án xây dựng Vành đai 4 xã Chi Lăng, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
|
UBND xã Chi Lăng
|
39/NQ-HĐND ngày
27/9/2023 của HĐND xã Chi Lăng
|
6.998
|
4.000
|
|
III
|
Huyện Gia Bình
|
|
|
2.011
|
2 000
|
|
1
|
Mở rộng nghĩa trang nhân dân thôn Đại Bái, xã Đại
Bái, huyện Gia Bình.
|
UBND xã Đại Bái
|
47/NQ-HĐND ngày
25/7/2023 của HĐND xã Đại Bái
|
2.011
|
2.000
|
|
IV
|
Thành phố Bắc Ninh
|
|
|
194.360
|
150.000
|
|
1
|
Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật để tái định cư phục vụ
các dự án, công trình trọng điểm, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
thành phố Bắc Ninh (vị trí tại phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh - diện
tích 2,6ha)
|
Ban QLDA xây dựng
thành phố Bắc Ninh
|
Số 59/NQ-HĐND ngày
10/5/2023 của HĐND thành phố Bắc Ninh
|
56.620
|
44.000
|
tên cũ là Dự án khu nhà ở để giao đất theo hình
thức có thu tiền sử dụng đất cho các hộ gia đình quân nhân Lữ đoàn 229 và đấu
giá QSDĐ tại phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng HTKT để tái định cư các dự
án, công trình trọng điểm, phát triển kinh tế - xã hội thành phố Bắc Ninh (vị
trí tại phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh - diện tích 4,23ha)
|
Ban QLDA xây dựng
thành phố Bắc Ninh
|
Số 60/NQ-HĐND ngày
10/5/2023 của HĐND thành phố Bắc Ninh
|
72.985
|
56.000
|
tên cũ là dự án khu dân cư dịch vụ và đấu giá
QSDĐ phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh (khu số 5) - (4,23ha)
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng HTKT để tái định cư các dự
án, công trình trọng điểm, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh (vị trí
tại phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh - diện tích 3,91ha)
|
Ban QLDA xây dựng
thành phố Bắc Ninh
|
Số 61/NQ-HĐND ngày
10/5/2023 của HĐND thành phố Bắc Ninh
|
64.755
|
50.000
|
tên cũ là dự án khu nhà ở tái định cư khi thu hồi
đất phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh xây dựng đường sắt Lim - Phả Lại
(3.9ha)
|
B
|
Dự án hoàn thiện các tiêu chí đô thị còn thiếu
|
|
|
695.808
|
80.000
|
|
I
|
Huyện Tiên Du
|
|
|
498.808
|
40.000
|
|
1
|
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên
Du (lưu vực Phú Lâm), tỉnh Bắc Ninh (GDD1)
|
Ban QLCDA XD huyện
Tiên Du
|
102/NQ-HĐND ngày
31/03/2021 của HĐND huyện Tiên Du
|
498.808
|
40.000
|
|
II
|
Huyện Lương Tài
|
|
|
197.000
|
40.000
|
|
1
|
ĐTXD Trung tâm văn hóa - thể thao huyện Lương Tài
(hạ tầng thiết yếu - giai đoạn 2)
|
Ban QLCDA XD huyện
Lương Tài
|
47/NQ-HĐND ngày
17/7/2023 của HĐND huyện Lương Tài
|
197.000
|
40.000
|
|