Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2014 công bố khu vực quy hoạch kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu | 492/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/04/2014 |
Ngày có hiệu lực | 18/04/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Nguyễn Văn Bình |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 492/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 18 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KHU VỰC QUY HOẠCH KHO, BÃI PHỤC VỤ KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa;
Căn cứ Công văn số 2290/BCT-XNK ngày 24/3/2014 của Bộ Công Thương về nguyên tắc lựa chọn doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa và khu vực quy hoạch kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh;
Căn cứ Công văn số 706/BTL-TM ngày 20/3/2014 của Bộ tư lệnh Bộ đội Biên phòng về việc tham gia ý kiến đối với khu vực quy hoạch, quy định để xây dựng kho bãi phục vụ kinh doanh TNTX TPĐL trên địa bàn Lạng Sơn;
Căn cứ Công văn số 3767/TCHQ-GSQL ngày 11/4/2014 của Tổng cục Hải quan V/v công bố các kho, bãi phục vụ kinh doanh TNTX thực phẩm đông lạnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 22/TTr-SCT, ngày 14/4/2014, ’
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố khu vực quy hoạch kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (theo Danh sách đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, quản lý các khu vực kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt; trình điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phù hợp với điều kiện thực tế.
- Là cơ quan đầu mối của tỉnh theo ủy quyền của Bộ Công Thương tổ chức kiểm tra và xác nhận điều kiện về kho, bãi của doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở, ngành: Công Thương, Xây dựng, Tài chính, Giao thông, Y tế, Công an, Cục Hải quan, BCH Bộ đội Biên phòng, Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH SÁCH
KHU VỰC QUY HOẠCH
KHO BÃI PHỤC VỤ KINH DOANH, TẠM NHẬP TÁI XUẤT THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Lạng
Sơn)
STT |
Tên Kho, bãi/địa điểm |
DT(m2) |
Doanh nghiệp đầu tư hạ tầng |
|
I |
Khu cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, huyện Cao Lộc |
|||
1 |
Bãi đỗ xe và khu thương mại dịch vụ II |
172.700 |
Công ty TNHH Xuân Cương |
|
II |
Khu vực cửa khẩu phụ Tân Thanh, huyện Văn Lãng |
|||
1 |
Kho, bãi đỗ xe |
6.000 |
Công ty CP Xuất Nhập khẩu Lạng Sơn |
|
2 |
Bãi đỗ xe sơ chế và bảo quản hàng hóa nông hải sản XNK |
8.000 |
Công ty TNHH MTV Thịnh Vượng |
|
3 |
Bãi kiểm hóa Tân Thanh |
18.000 |
Công ty CP Đầu tư Thăng Long |
|
III |
Khu vực cửa khẩu phụ Cốc Nam, huyện Văn Lãng |
|||
1 |
Bến xe ôtô hàng hóa XNK cửa khẩu Cốc Nam |
7.169,5 |
Công ty CP Đầu tư Thăng Long |
|
2 |
Bãi đỗ xe Công ty TNHH Quang Tâm |
30.000 |
Công ty TNHH Quang Tâm |
|
3 |
Bến, bãi xe ô tô hàng hóa XNK Cốc Nam |
26.354 |
Công ty CP đầu tư và phát triển hạ tầng Thiên Trường. |
|
4 |
Kho bãi hàng hóa cửa khẩu Cốc Nam |
12.160 |
Công ty CP thương mại và du lịch quốc tế Thiên Trường |
|
IV |
Khu vực cửa khẩu phụ Na Hình, huyện Văn Lãng |
|||
1 |
Bến xe ô tô hàng hóa xuất nhập khẩu Na Hình |
44.000 |
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Thiên Lộc |
|
V |
Khu vực cửa khẩu phụ Pò Nhùng, huyện Cao Lộc |
|||
1 |
Bến xe ôtô xuất nhập khẩu Mốc 1140 |
49.000 |
Công ty cổ phần dịch vụ vận tải quốc tế Việt Trung. |
|
VI |
Khu vực cửa khẩu phụ Co Sâu, huyện Cao Lộc |
|||
1 |
Bến xe ô tô hàng hóa XNK Mốc 1182 |
39.230 |
Công ty CP Thương mại và Du lịch quốc tế Thiên Trường. |
|
VII |
Khu vực cửa khẩu phụ Nà Nưa, huyện Tràng Định |
|||
1 |
Bến xe ô tô hàng hóa xuất nhập khẩu Nà Nưa |
33.700 |
Công ty CP dịch vụ vận tải quốc tế Việt Trung. |
|
VIII |
Khu vực cửa khẩu phụ Bình nghi, huyện Tràng Định |
|||
1 |
Bến xe ô tô xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ XNC phục vụ khách tham quan du lịch tại cửa khẩu Bình Nghi |
245.000 |
Công ty CP Thương mại và Du lịch quốc tế Thiên Trường. |
|
IX |
Khu vực cửa khẩu Chi Ma, huyện Lộc Bình |
|||
1 |
Kho bãi xếp dỡ hàng hóa cửa khẩu Chi Ma |
24.220 |
Công ty TNHH Tuấn Minh |
|
2 |
Kho ngoại quan hàng nông sản; bãi xe hàng; nhà DV kinh doanh tổng hợp; khu chế biến HXK CK Chi Ma |
10.700 |
Công ty TNHH Xây dựng Vĩnh Long |
|
3 |
Bến xe ô tô hàng hóa xuất nhập khẩu cửa khẩu Chi Ma |
55.000 |
Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Thăng Long Lạng Sơn |
|
4 |
Bến xe, kho hàng khu vực cửa khẩu Chi Ma |
20.000 |
Công ty TNHH Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Hoàng Sơn |
|
|
|
|
|
|
(Danh sách này có 17 kho, bãi)