ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2012/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày
26 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
13/2011/TTLT-BXD-NNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010
của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày
15/03/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định mức kinh tế - kỹ
thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày
24/01/20006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành giá Quy
hoạch Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Xét Tờ trình số
1026/LN:QHKT-TNMT-NNPTNT-TC-KH&ĐT ngày 10/12/2012 của Liên Sở: Quy hoạch –
Kiến trúc, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt và ban hành định mức kinh phí lập
quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức kinh
phí lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Giao Sở Quy hoạch Kiến trúc phối hợp với các Sở, ngành liên
quan và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định
đảm bảo đúng quy định, đúng đối tượng, đúng chính sách hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Giao
thông vận tải; Kho bạc Nhà nước Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị
xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Việt
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hà Nội)
Điều 1. Mục đích
1.1. Cụ thể hóa Chương
trình Mục tiêu Quốc gia và Đề án xây dựng nông thôn mới thành phố
Hà Nội giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2030;
1.2. Thống nhất chung
trên địa bàn Thành phố về định mức
kinh phí lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới để làm
căn cứ lập dự toán và nghiệm thu thanh quyết toán kinh phí
lập, thẩm định và phê duyệt đồ án quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà
Nội.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng hỗ trợ
Các xã trên địa
bàn thành phố Hà Nội thực hiện lập quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới được áp dụng theo định mức kinh phí tại quy
định này.
Điều 3. Định mức kinh
phí lập Quy hoạch sử dụng đất.
Xác định định mức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã
trung bình (Mtb) có hệ số quy mô diện tích Ks=l (diện tích trung bình là 3.000 ha), hệ
số áp lực về dân số Kds=1, hệ số điều chỉnh theo khu vực Kkv=l. Trên cơ sở định mức lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã trung bình (Mtb), các xã quy đổi định mức lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất tại xã mình theo công thức: Mức cụ
thể cho từng xã (MĐ):
MĐ= MtbKdsKsKkv
Trong đó:
- Kds: Hệ số
áp lực về dân số
được thể hiện ở bảng 1;
- Ks: Hệ số quy mô diện tích được thể
hiện ở bảng 2;
- Kkv : Hệ số điều chỉnh theo khu vực được thể hiện
ở bảng 3.
Bảng 1. Hệ số áp lực về dân số (Kds) cấp xã
Mật độ dân số trung bình (người/km2)
|
Kds
|
< 50
|
0,70
|
50 - <100
|
0,71 -0,82
|
100 - < 260
|
0,83-0,99
|
260
|
1,00
|
261 -< 400
|
1,01 - 1,05
|
400 - < 700
|
1,06 - 1,09
|
700 - < 1.000
|
1,10 -1,12
|
1.000 - < 3.000
|
1,13 - 1,20
|
3.000 - < 5.000
|
1,21 - 1,22
|
5.000 - < 10.000
|
1,23 - 1,27
|
10.000 - < 15,000
|
1,28 -1,32
|
15.000 - < 20.000
|
1,33 - 1,37
|
20.000 - < 25.000
|
1,38 -1,42
|
25.000 - < 35.000
|
1,43 -1,47
|
>35.000
|
1,48
|
Bảng 2. Hệ số quy mô
diện tích (Ks) cấp xã
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Ks
|
< 100
|
0,80
|
100 - < 500
|
0,81 - 0,88
|
500 - < 1.500
|
0,89 - 0,92
|
1.500 - < 3.000
|
0,93 - 0,99
|
3.000
|
1,00
|
3.001 - < 3.500
|
1,01 - 1,02
|
3.500 - < 5.000
|
1,03 - 1,07
|
5.000 - < 7.000
|
1,08 - 1,12
|
7.000 - < 10.000
|
1,13 - 1,17
|
> 10.000
|
1,18
|
Bảng 3. Hệ số điều chỉnh theo khu vực (Kkv) cấp xã
Khu vực
|
Kkv
|
Các xã khu
vực miền núi
|
0,85
|
Các xã khu vực đồng bằng
|
1,00
|
Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị
|
1,20
|
Các phường thuộc
đô thị loại II, III, IV
|
1,35
|
Các phường thuộc
các đô thị loại 1 và đô thị đặc biệt
|
1,50
|
Trong đó Mtb được tính trên các căn cứ:
Đơn giá tiền lương
ngày công theo Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của
Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu chung là 1.050.000 đồng/tháng.
Đơn giá vật tư, thiết bị lấy theo giá thị trường tại thời điểm hiện tại. Sau khi tính toán Mtb
= 146.101.121 đồng (Làm tròn: Mtb
= 146.000.000 đồng).
Trong đó:
- Gsx: Giá lập
Quy hoạch sản xuất nông nghiệp chưa có thuế giá trị gia tăng cho quy mô cần tính, (triệu đồng);
- GB : Giá lập Quy hoạch sản xuất nông nghiệp của quy mô cận trên quy mô cần tính, (triệu đồng);
- GA : Giá lập quy hoạch sản xuất nông nghiệp của quy mô
cận dưới quy mô cần tính, (triệu đồng);
- QB: Quy mô diện tích đất tự nhiên cận trên quy mô cần tính, (ha);
- QA: Quy mô diện tích đất tự nhiên cận dưới quy mô cần
tính, (ha);
- QX :Quy mô diện tích đất tự nhiên lập
Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cần tính, (ha);
4.3. Điều kiện áp dụng:
- Áp dụng cho mục quy hoạch sản
xuất nông nghiệp của xã lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo Thông tư liên
tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT.
- Diện tích đất sản xuất nông
nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất chăn nuôi, đất
nuôi trồng thủy sản, đất trang trại sản xuất nông nghiệp.
- Giá trên áp dụng cho các xã
đã có bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ ½.000 hoặc bản đồ nền (Bản đồ địa
chính, bản đồ địa hình) tỷ lệ ½.000 dạng số và còn phù hợp với hiện trạng sử dụng
đất tại thời điểm lập quy hoạch.
- Giá trên chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng (VAT)
Điều 4. Định mức kinh phí lập Quy hoạch sản xuất nông nghiệp (GSX):
Định mức kinh phí
lập Quy hoạch sản xuất nông nghiệp (GSX) được
tính như sau (Bảng giá lập quy hoạch sản xuất nông nghiệp
tỷ lệ 1/2.000):
Diện tích đất SXNN
(Ha)
|
<200
|
400
|
600
|
800
|
1.000
|
1.200
|
1.400
|
1.600
|
1.800
|
2.000
|
2.500
|
Giá lập QH (Triệu đồng)
|
160,99
|
242,90
|
306,69
|
361,11
|
409,52
|
453,64
|
494,51
|
532,78
|
568,92
|
603,28
|
682,90
|
4.1.Sản phẩm giao nộp gồm:
a, Phân báo cáo
thuyết minh (mỗi loại 10 quyển):
- Báo cáo tóm tắt.
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp kèm theo sơ đồ, bảng biểu tính toán.
- Các báo cáo
chuyên đề (nếu có).
- Băng hình, ảnh, sơ đồ, biểu đồ (nếu có).
b, Phân bản đồ màu (mỗi loại 01 bản đồ, biên vẽ theo phương pháp số hóa bản đồ):
- Bản đồ đề xuất quy hoạch sử đụng đất tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch sản xuất nông nghiệp tỷ lệ 1/2.000.
4.2.Quy mô cần lập quy hoạch ở phạm vi giữa các quy mô quy định trong
bảng giá, thì chi phí lập quy hoạch
được tính theo công thức:
GSX = { [
|
GB — GA
------------
QB – QA
|
x (QX – QA)] + Ga}
|
Trong đó:
- Gsx: Giá lập
Quy hoạch sản xuất nông nghiệp chưa có thuế giá trị gia tăng cho quy mô cần tính, (triệu đồng);
- GB : Giá lập Quy hoạch sản xuất nông nghiệp của quy mô cận trên quy mô cần tính, (triệu đồng);
- GA :Giá lập quy hoạch sản xuất nông nghiệp của quy mô cận dưới quy mô cần tính, (triệu đồng);
- QB: Quy mô diện tích đất tự nhiên cận trên quy mô cần tính, (ha);
- QA: Quy mô diện tích đất tự nhiên cận dưới quy mô cần
tính, (ha);
- Qx
:Quy mô diện tích đất tự nhiên lập Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cần tính, (ha);
4.3. Điều kiện áp dụng:
- Áp dụng cho mục quy hoạch sản
xuất nông nghiệp của xã lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo Thông tư liên
tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT.
- Diện tích đất sản xuất nông
nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất chăn nuôi, đất
nuôi trồng thủy sản, đất trang trại sản xuất nông nghiệp.
- Giá trên áp dụng cho các xã
đã có bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ ½.000 hoặc bản đồ nền (Bản đồ địa
chính, bản đồ địa hình) tỷ lệ ½.000 dạng số và còn phù hợp với hiện trạng sử dụng
đất tại thời điểm lập quy hoạch.
- Giá trên chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng (VAT)
Điều 5: Định mức kinh
phí lập Quy hoạch xây dựng:
Dự toán chi phí quy hoạch xây dựng nông thôn mới (phần
Quy hoạch xây dựng) được xây dựng trên cơ sở Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày
30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí xây dựng và
quy hoạch đô thị và tình hình thực tế trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Bảng định mức kinh phí lập quy hoạch xây dựng
STT
|
Nội dung công việc
|
Diễn giải chi phí
|
Thành tiền
(đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Chi phí chuyên gia
|
161.220.514
|
Ccg
|
II
|
Chi phí quản lý:
|
50%*Ccg
|
80.610.257
|
Cql
|
III
|
Chi phí khác
|
10%* (Ccg+Cql)
|
24.183.077
|
Ck
|
IV
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
6%* (Ccg+Cql+Ck)
|
15.960.831
|
TN
|
V
|
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
|
10%*(Ccg+Cql+Ck+TN)
|
28.197.468
|
VAT
|
VI
|
Chi phí dự phòng
|
10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
|
31.017.215
|
Cdp
|
|
Tổng cộng
|
GXD= Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
|
341.189.362
|
CTV
|
|
Làm tròn
|
GXD
|
341.000.000
|
|
- Định mức chi phí đối với xã có quy mô 1000ha được xác định
đối với xã có quy mô diện tích hành chính của xã 1000ha, có phạm vi ranh giới lập
quy hoạch nằm hoàn toàn trong khu vực nông thôn.
- Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng xã Nông thôn mới
(phần quy hoạch xây dựng) đối với các xã có quy mô lớn hơn hoặc nhỏ hơn thì định
mức chi phí được điều chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Diện tích ≤ 200ha : K = 0,8.
+ Diện tích 500ha : K = 0,9.
+ Diện tích 1500ha : K = 1,03.
+ Diện tích ≥ 2000ha : K = 1,05.
- Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng xã Nông thôn mới
(phần quy hoạch xây dựng) đối với các xã khu vực nông thôn có một phần diện
tích nằm trong khu vực phát triển đô thị hoặc đối với các xã nằm hoàn toàn
trong khu vực phát triển đô thị thì định mức chi phí được điều chỉnh với các hệ
số K như sau:
+ Đối với các xã khu vực nông thôn có một phần diện tích
nằm trong khu vực phát triển đô thị: K = 1,03.
+ Đối với các xã nằm hoàn toàn trong khu vực phát triển
đô thị: K = 1,08.
- Đối với những trường hợp có giá trị tính toán nằm giữa
02 khoảng định mức chi phí theo các số liệu trên, thì phải nộp suy để tính toán
mức chi phí.
Điều 6. Định mức chi
phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ % của đồ án quy hoạch
Cơ sở tính bảng giá: Áp dụng mức chi phí tại Bảng 9, Phần
I - Thông tư 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
TT
|
Chi phí lập đồ án (triệu đồng)
|
≤ 200
|
500
|
700
|
1.000
|
Nội dung công việc
|
1
|
Lập nhiệm vụ quy hoạch (tỷ lệ %)
|
8,0
|
6,0
|
5,0
|
4,5
|
2
|
Thẩm định đồ án quy hoạch (tỷ lệ %)
|
7,0
|
5,5
|
4,5
|
4,0
|
3
|
Quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch (tỷ lệ %)
|
6,0
|
5,0
|
4,5
|
4,0
|
Điều 7. Điều khoản thi
hành
Trong quá trình thực hiện quy định
này nếu phát sinh vướng mắc, UBND các
quận, huyện, thị xã có trách nhiệm tổng hợp, phản ánh kịp thời về Sở Quy hoạch
Kiến trúc để tổng hợp chung, đề xuất báo cáo UBND thành phố
xem xét quyết định./.