BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 07/2006/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 01 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003
của Chính phủ về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 về Quy chế Quản lý đầu tư và
xây dựng; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý
Dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này tập Giá Quy hoạch Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Điều
2.
Giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy
định trong tập giá này được dùng làm căn cứ lập, thẩm định, phê duyệt, chọn
thầu tư vấn thiết kế quy hoạch, ký kết hợp đồng kinh tế và thanh toán chi phí điều
tra, lập Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong phạm vi cả nước.
Điều
3.
Quyết định này thay thế Quyết định số 02/2000/QĐ-BNN-KH
ngày 04/01/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành giá
Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng công báo.
Điều
4.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
*******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
TẬP
GIÁ QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2006/QĐ-BNN ngày 24/01/2006của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Giá lập Quy hoạch
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định trong tập giá này là căn cứ cho
việc lập, thẩm định, phê duyệt, giao nhận thầu tư vấn thiết kế quy hoạch, ký
kết hợp đồng kinh tế và thanh toán chi phí điều tra, lập Quy hoạch Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn.
2. Phạm vi áp dụng:
áp dụng cho lập các dự án Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong
phạm vi cả nước bằng các nguồn vốn đầu tư:
- Vốn ngân sách Nhà
nước;
- Vốn tín dụng do Nhà
nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;
- Vốn đầu tư phát
triển của doanh nghiệp Nhà nước tự huy động, vốn tín dụng thương mại không do
Nhà nước bảo lãnh.
- Vốn đầu tư của các
thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực phát triển nông nghiệp và nông thôn.
3. Cơ sở xây dựng giá
lập Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
3.1. Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
ngày 08/7/1999 về Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng và số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
3.2. Quyết định số
195/1998/QĐ-BNN-KHCN ngày 05/12/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc ban hành các tiêu chuẩn ngành:
- 10 TCN 68-84: Quy
phạm điều tra lập bản đồ đất tỷ lệ lớn.
- 10 TCN 343-98: Quy
trình Đánh giá đất đai phục vụ nông nghiệp.
- 10 TCN 345-98: Quy
trình Quy hoạch tổng thể nông nghiệp và nông thôn.
- 10 TCN 344-98: Quy
trình Quy hoạch ngành hàng nông nghiệp.
Và Quyết định số 64
NN-KHKT/QĐ ngày 09/3/1987 của Bộ Nông nghiệp ban hành tiêu chuẩn ngành 10 TCN
81-87: Quy phạm về quy hoạch hợp tác xã nông nghiệp.
3.3. Các quy định
của Nhà nước về chế độ tiền lương, công tác phí, chi phí hội nghị tại thời điểm
tháng 1/2005, gồm:
+ Nghị định số 203/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu (290.000 đồng/tháng).
+ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang.
+ Thông tư liên tịch
số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ và Bộ Tài
chính, hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ,
công chức, viên chức.
+ Thông tư liên tịch
số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
thu hút.
+ Thông tư liên tịch
số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc và miền núi hướng dẫn
thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.
+ Thông tư số 05/2005/TT-BNV
ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm
công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức.
+ Thông tư số 06/2005/TT-BNV
ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối
với cán bộ, công chức, viên chức.
+ Thông tư số 07/2005/TT-BNV
ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy
hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức.
+ Thông tư số 118/2004/TT-BTC
ngày 8/12/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị
đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước.
3.4. Quyết định số
519/2002/QĐ-BKH ngày 26/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban
hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội ngành, lãnh thổ.
4. Quy hoạch Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định các loại công tác không tách rời trong
thành phần hồ sơ và được tính chi phí theo từng loại công tác riêng biệt gồm:
a. Công tác lập Quy
hoạch tổng thể nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b. Công tác lập Quy
hoạch ngành hàng nông nghiệp.
c. Công tác Điều tra,
đánh giá đất đai phục vụ lập quy hoạch nông nghiệp.
5. Mức giá Quy hoạch
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chưa bao gồm chi phí cho công tác khảo sát
đo đạc lập bản đồ địa hình, khảo sát địa chất, khoáng sản, thuỷ văn, chất lượng
nước, chi phí chuyển quân từ cơ quan đến vùng cần quy hoạch. Nếu thực hiện các
công việc này thì được phép áp dụng mức giá của các ngành theo quy định hiện
hành.
6. Mức giá Quy hoạch
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định trong phần II của tập giá này bao
gồm các khoản chi phí: vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, công đoàn chi phí quản lý, thu nhập chịu thuế tính trước (chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng).
7. Mức giá Quy hoạch
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định tại văn bản này được xác định theo
các điều kiện chuẩn sau:
7.1. Ranh giới vùng
quy hoạch: là diện tích đất tự nhiên trong phạm vi lãnh thổ cần quy hoạch (xã,
huyện, tỉnh, vùng kinh tế-sinh thái).
7.2. Miền địa hình:
là vùng đồng bằng.
7.3. Diện tích tự
nhiên của vùng quy hoạch mà trong đó tỷ lệ giữa diện tích đất nông nghiệp so
với diện tích đất tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng:
+ Đồng bằng:
80 %.
+ Trung
du: 25 %.
+ Miền
núi: 8 %.
8. Mức giá
lập Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn được điều chỉnh với các hệ số
trong các trường hợp sau:
8.1. Hệ số về
ranh giới vùng cần quy hoạch không nằm trong phạm vi một đơn vị hành chính (xã,
huyện, tỉnh, vùng kinh tế-sinh thái):
- Hai đơn vị
hành chính: K1 = 1,05;
- Ba đơn vị
hành chính: K1 = 1,10;
- Hơn ba đơn
vị hành chính: K1 = 1,15.
8.2. Hệ số về
miền địa hình:
- Vùng đồng
bằng: K2 = 1,0;
- Vùng trung
du: K2 = 1,1;
- Vùng miền
núi: K2 = 1,2.
8.3. Tỷ lệ
giữa diện tích đất nông nghiệp so với diện tích đất tự nhiên vùng quy hoạch lớn
hơn các mức quy định ở điểm 7.3: K3 = 1,05
9. Khi lập
Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quy mô không trùng với quy mô
quy định trong các bảng giá ở phần II (bảng 1, bảng 2) thì chi phí lập quy
hoạch được xác định như sau:
9.1. Quy mô cần lập quy
hoạch ở phạm vi giữa các quy mô quy định trong bảng giá, thì chi phí lập quy hoạch được tính theo công thức:
Gb - Ga
Gx = {[ ----------------
x ( Qx - Qa ) ] + Ga} x K1 x K2 x K3
Qb
- Qa
Trong đó:
- Gx : Giá
lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn chưa có thuế giá trị gia tăng
cho quy mô cần tính, (triệu đồng);
- Gb : Giá
lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng loại của quy mô cận trên
quy mô cần tính, (triệu đồng);
- Ga : Giá
lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng loại của quy mô cận dưới
quy mô cần tính, (triệu đồng);
- Qb : Quy mô
diện tích đất tự nhiên cận trên quy mô cần tính, (ha);
- Qa : Quy mô
diện tích đất tự nhiên cận dưới quy mô cần tính, (ha);
- Qx: Quy mô
diện tích đất tự nhiên lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cần
tính, (ha);
- K1
: Hệ số về ranh giới đơn vị hành chính;
- K2
: Hệ số về miền địa hình.
- K3
: Hệ số về tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp so với đất tự nhiên.
9.2. Quy mô
diện tích đất tự nhiên cần lập quy hoạch ngoài phạm vi các quy mô quy định
trong bảng giá, thì giá lập quy hoạch được tính theo công thức:
Ga
Gy
= ----------- x Qy x K1 x K2 x K3
Qa
Trong đó:
-
Gy : Giá lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn chưa có thuế giá trị
gia tăng cho quy mô cần tính, (triệu đồng);
-
Qy : Quy mô diện tích đất tự nhiên lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cần tính, (ha);
-
Ga : Giá lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng loại có quy mô
lớn hơn trong bảng giá (nếu Qy > Qa) hoặc của quy mô cùng loại nhỏ hơn trong
bảng giá (nếu Qy < Qa), (triệu đồng);
- Qa : Quy mô diện tích đất tự
nhiên lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng loại có quy mô lớn
hơn trong bảng giá (nếu Qy > Qa) hoặc của quy mô cùng loại nhỏ hơn trong
bảng giá (nếu Qy < Qa), (ha);
- K1
: Hệ số về ranh giới đơn vị hành chính;
- K2
: Hệ số về miền địa hình.
- K3
: Hệ số về tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp so với đất tự nhiên.
10. Nội ngoại
suy tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm định, xét duyệt Quy hoạch nông nghiệp và Phát
triển nông thôn được tính tương tự theo phương pháp trên.
11. Đối với
những công việc lập Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn khi áp dụng
quy định trong văn bản này không phù hợp hoặc chưa được quy định định mức chi
phí thì chi phí lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn được xác định
bằng cách lập dự toán trình Người có thẩm quyền phê duyệt. Người có thẩm quyền
phê duyệt là Người phê duyệt Dự án Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn hoặc Người được uỷ quyền phê duyệt theo quy định.
12. Khi Nhà
nước có thay đổi về chế độ chính sách (tiền lương, giá vật tư, nhiên liệu, máy
móc...) thì tập giá này sẽ được điều chỉnh theo nội dung hướng dẫn của các cơ
quan có thẩm quyền./.
BẢNG 1: BẢNG
GIÁ LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (1)
Nội dung
chi phí
|
Quy mô diện tích tự
nhiên vùng lập quy hoạch (ĐVT: 1.000 ha)
|
£ 1
|
3
|
15
|
20
|
30
|
100
|
200
|
300
|
500
|
1,000
|
2,000
|
5,000
|
10,000
|
33,000
|
1. Giá lập Quy hoạch tổng thể nông nghiệp
và Phát triển nông thôn theo tỷ lệ bản đồ (ĐVT: Triệu đồng):
|
|
|
|
|
|
|
1/2.000 (2)
|
238.7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/5.000
|
77.0
|
150.4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/10.000
|
|
100.3
|
376.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/25.000
|
|
|
308.4
|
375.7
|
496.3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/50.000
|
|
|
|
|
452.1
|
581.2
|
755.6
|
906.2
|
|
|
|
|
|
|
1/100.000
|
|
|
|
|
|
|
|
856.5
|
1027.8
|
1130.6
|
|
|
|
|
1/250.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
895.2
|
1311.4
|
1695.8
|
1897.7
|
|
1/500.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1334.1
|
2668.3
|
1/1.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1867.8
|
2. Tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm định, xét
duyệt quy hoạch (ĐVT: % giá lập QH):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.6
|
7.5
|
7.1
|
7.0
|
6.9
|
6.4
|
6.2
|
6.1
|
5.7
|
5.5
|
5.1
|
5.0
|
4.6
|
4.5
|
Ghi chú:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. (1) Sản phẩm giao nộp
theo quy định lập dự án quy hoạch tổng thể nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tại Bảng 1 gồm:
|
|
|
|
|
a. Phần báo cáo thuyết minh (mỗi loại
10 quyển):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo tóm tắt.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp có sơ
đồ, biểu đồ minh hoạ và các phụ biểu tính toán kèm theo.
|
|
|
|
|
|
|
- Các báo cáo chuyên đề (nếu có).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Phần bản đồ màu ( 01 bản đồ, biên vẽ
theo phơng pháp số hoá bản đồ):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bản đồ quy hoạch tổng thể nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) Trong khi cha ban hành quy phạm quy
hoạch chi tiết nông nghiệp và phát triển nông thôn nên tạm thời áp dụng theo
bảng giá lập Quy hoạch tổng thể
|
|
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Để có đủ hồ sơ trình duyệt quy hoạch
tổng thể nông nghiệp và phát triển nông thôn, chủ đầu t cần có những tài
liệu bắt buộc sau:
|
|
|
|
a. Bản đồ thổ nhỡng cùng tỷ lệ với bản
đồ của Bảng 1 kèm theo thuyết minh (Chi phí đợc quy định tại Bảng 3-Phần II)
|
|
|
|
|
b. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng tỷ
lệ với bản đồ của Bảng 1 kèm theo thuyết minh (Chi phí đợc quy định tại Bảng
3-Phần II)
|
|
|
|
c. Bản đồ phân hạng mức độ thích nghi
cùng tỷ lệ với bản đồ của Bảng 1 kèm theo thuyết minh (Chi phí đợc quy định
tại Bảng 3-Phần II)
|
|
|
|
BẢNG 2: BẢNG GIÁ LẬP
QUY HOẠCH NGÀNH HÀNG NÔNG NGHIỆP (1)
Nội dung chi phí
|
Quy mô diện tích tự
nhiên vùng lập quy hoạch (ĐVT: 1.000 ha)
|
£ 1
|
3
|
15
|
20
|
30
|
100
|
200
|
300
|
500
|
1,000
|
2,000
|
5,000
|
10,000
|
33,000
|
1. Giá lập Quy hoạch ngành hàng nông nghiệp
theo tỷ lệ bản đồ (ĐVT: Triệu đồng):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/2.000 (2)
|
158.4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/5.000
|
66.6
|
129.8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/10.000
|
|
86.5
|
324.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/25.000
|
|
|
266.0
|
324.8
|
442.4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/50.000
|
|
|
|
|
368.7
|
581.0
|
716.1
|
882.6
|
|
|
|
|
|
|
1/100.000
|
|
|
|
|
|
|
|
853.3
|
985.0
|
1139.3
|
|
|
|
|
1/250.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
949.4
|
1308.3
|
1571.0
|
1674.9
|
|
1/500.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1196.4
|
2764.3
|
1/1.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1974.5
|
2. Tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm định, xét
duyệt quy hoạch (ĐVT: % giá lập QH):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.6
|
7.5
|
7.1
|
7.0
|
6.9
|
6.4
|
6.2
|
6.1
|
5.7
|
5.5
|
5.1
|
5.0
|
4.6
|
4.5
|
Ghi chú:
I. (1) Sản phẩm giao nộp theo quy định lập dự
án quy hoạch ngành hàng nông nghiệp tại Bảng 2 gồm:
a. Phần báo cáo thuyết minh (mỗi loại 10
quyển):
- Báo cáo tóm tắt.
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp kèm theo sơ
đồ, bảng biểu tính toán.
- Các báo cáo chuyên đề (nếu có).
- Băng hình, ảnh, sơ đồ, biểu đồ (nếu có).
b. Phần bản đồ màu ( mỗi loại 01 bản đồ, biên
vẽ theo phơng pháp số hoá bản đồ):
- Bản đồ đề xuất quy hoạch sử dụng đất.
- Bản đồ quy hoạch ngành hàng nông nghiệp.
(2) Trong khi cha ban hành quy phạm quy
hoạch chi tiết ngành hàng nông nghiệp nên tạm thời áp dụng theo bảng giá lập
Quy hoạch ngành hàng nông nghiệp.
II. Để có đủ hồ sơ trình duyệt quy hoạch
ngành hàng nông nghiệp, chủ đầu t cần có những tài liệu bắt buộc sau:
a. Bản đồ thổ nhỡng cùng tỷ lệ với bản đồ
của Bảng 2 kèm theo thuyết minh (Chi phí đợc quy định tại Bảng 3-Phần II)
b. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng tỷ lệ
với bản đồ của Bảng 2 kèm theo thuyết minh (Chi phí đợc quy định tại Bảng
3-Phần II)
c. Bản đồ phân hạng mức độ thích nghi cùng tỷ
lệ với bản đồ của Bảng 2 kèm theo thuyết minh (Chi phí đợc quy định tại Bảng
3-Phần II)
Bảng 3:BẢNG GIÁ ĐIỀU
TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP
|
|
|
Bản đồ
|
Bản đồ
|
TT
|
Nội dung chi phí
|
Bản đồ
|
hiện trạng
|
phân hạng
|
|
|
thổ nhỡng
|
sử dụng
|
mức độ
|
|
|
|
đất
|
thích nghi
|
1
|
Giá điều tra, đánh giá đất đai
|
|
|
|
|
theo tỷ lệ bản đồ (ĐVT: đồng/ha)
|
|
|
|
|
1/2.000
|
90 688
|
45 278
|
47 707
|
|
1/5.000
|
60 033
|
29 835
|
31 867
|
|
1/10.000
|
41 638
|
11 540
|
15 924
|
|
1/25.000
|
27 563
|
7 604
|
10 637
|
|
1/50.000
|
12 191
|
2 774
|
3 570
|
|
1/100.000
|
7 213
|
2 096
|
1 753
|
|
1/250.000
|
447
|
176
|
268
|
2
|
Chi phí quản lý, thẩm định,
|
|
|
|
|
nghiệm thu (ĐVT: % giá)
|
7.0
|
6.5
|
6.5
|
Ghi chú:
Mức giá tại Bảng 3 quy định để điều
tra, đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch nông nghiệp, bao gồm:
1. Điều tra xây dựng bản đồ thổ nhỡng gồm
các sản phẩm:
- Bản đồ thổ nhỡng (01 bản đồ, biên vẽ bằng
phơng pháp số hoá bản đồ).
- Báo cáo thuyết minh bản đồ thổ nhỡng (10
quyển).
2. Điều tra xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất gồm các sản phẩm:
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01bản đồ,
biên vẽ bằng phơng pháp số hoá bản đồ).
- Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử
dụng đất (10 quyển).
3. Điều tra, đánh giá, xây dựng bản đồ phân
hạng mức độ thích nghi gồm các sản phẩm:
- Bản đồ phân hạng mức độ thích nghi đất đai
(01bản đồ, biên vẽ bằng phơng pháp số hoá bản đồ).
- Báo cáo thuyết minh bản đồ phân hạng mức độ
thích nghi (10 quyển).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|