UỶ BAN
NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2012/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 05 tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG
YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày
03/12/2004;
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng - Bộ
Nông nghiệp và PTNT - Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định việc lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số
17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 16/TTr-SXD ngày 28/02/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định định mức kinh phí
cho công tác lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thông
|
QUY
ĐỊNH
VỀ
ĐỊNH MỨC KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 05/4/2012 của UBND
tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng
dẫn việc xác định chi phí lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh bao gồm: quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới; quy
hoạch chi tiết trung tâm xã và điểm dân cư nông thôn; quy hoạch chi tiết sản
xuất nông nghiệp và thuỷ lợi.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng
đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung công việc
lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3.
Nguyên tắc xác định chi phí quy hoạch
1. Chi phí quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới xác định theo định mức chi phí công bố tại quy định
này là mức chi phí cần thiết để hoàn thành toàn bộ các nội dung công việc lập
nhiệm vụ, lập đồ án, thẩm định đồ án, phê duyệt đồ án và quản lý nghiệp vụ lập
đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
2. Trường hợp quy mô
của đồ án quy hoạch nằm trong khoảng giữa mức công bố tại quy định này thì sử
dụng phương pháp nội suy để xác định định mức chi phí.
3. Chi phí lập đồ án
quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới tính theo chi phí định mức công bố đã bao
gồm các khoản chi phí như: Chi phí thu thập các tài liệu có liên quan; chi phí
văn phòng phẩm; chi phí chuyên gia; chi phí khấu hao máy, thiết bị; chi phí hội
nghị thông qua kết quả lập đồ án quy hoạch; chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp và thu thập chịu thuế tính trước nhưng chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng. Khi xác định dự toán lập đồ án quy hoạch theo định mức được công bố
cần bổ sung thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.
Chương II
XÁC
ĐỊNH CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÃ NÔNG THÔN MỚI
Điều 4.
Chi phí lập đồ án quy hoạch
1. Chi phí lập đồ án
quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới bao gồm chi phí lập quy hoạch tổng
thể không gian xã, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
quy hoạch tổng thể sản xuất nông nghiệp và thuỷ lợi tính theo định mức chi phí
tại bảng số 1 của phụ lục kèm theo quy định này ứng với quy mô dân số năm quy
hoạch.
2. Chi phí lập đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng xã nông thôn mới bao gồm chi phí lập quy hoạch chi
tiết xây dựng khu trung tâm, quy hoạch chi tiết xây dựng từng điểm dân cư trên
địa bàn xã tính theo định mức chi phí tại bảng số 2 của phụ lục kèm theo quy
định này và nhân với quy mô diện tích quy hoạch.
Điều 5.
Xác định chi phí lập nhiệm vụ, thẩm định đồ án và quản lý nghiệp vụ lập đồ án
quy hoạch
1. Chi phí lập nhiệm
vụ quy hoạch:
Chi phí lập nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng tính theo tỷ lệ % công bố tại bảng 3 của phụ lục kèm theo
quy định này và nhân với chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng.
2. Chi phí thẩm định
đồ án quy hoạch:
Chi phí thẩm định đồ
án quy hoạch xây dựng tính theo tỷ lệ % công bố tại bảng 3 của phụ lục kèm theo
quy định này và nhân với chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng.
3. Chi phí quản lý
nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch:
Chi phí quản lý
nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch xây dựng tính theo tỷ lệ % công bố tại bảng 3 của
phụ lục kèm theo quy định này và nhân với chi phí lập đồ án quy hoạch tương
ứng.
4. Chi phí công bố đồ
án quy hoạch xã nông thôn được xác định bằng dự toán nhưng tối đa không vượt
quá 5% chi phí lập đồ án quy hoạch.
Điều 6. Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các địa
phương, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.
PHỤ
LỤC
(Kèm theo
Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Bảng 1: Định mức chi
phí lập định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn và hệ thống hạ
tầng kỹ thuật trên địa bãn xã.
Quy mô dân số xã
(nghìn người)
|
≤5
|
10
|
15
|
20
|
30
|
Định mức chi phí
(triệu đồng)
|
94
|
136
|
159
|
177
|
200
|
Bảng 2: Định mức chi
phí lập quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã và của từng điểm dân cư trên
địa bàn xã.
Quy mô (ha)
|
≤10
|
20
|
30
|
50
|
100
|
200
|
Định mức chi phí
(triệu đồng/ha)
|
10,0
|
7,4
|
6,5
|
5,0
|
3,5
|
2,4
|
Bảng 3: Định mức chi
phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án
quy hoạch xây dựng.
TT
|
Chi phí
lập đồ án quy hoạch (triệu đồng)
Nội dung
công việc
|
≤200
|
500
|
700
|
1
|
Lập nhiệm vụ quy
hoạch (tỷ lệ %)
|
8,0
|
6,0
|
5,0
|
2
|
Thẩm định đồ án quy
hoạch (tỷ lệ %)
|
7,0
|
5,5
|
4,5
|
3
|
Quản lý nghiệp vụ
lập quy hoạch (tỷ lệ %)
|
6,0
|
5,0
|
4,5
|
4
|
Chi phí công bố quy
hoạch
|
Tính
bằng 5% của chi phí lập quy hoạch
|
Bảng 4: Hướng dẫn chi
tiết phương pháp nội suy để xác định định mức chi phí khi quy mô đồ án lập quy
hoạch không nằm trong mức công bố.
Công thức
Trong đó
Gx: Giá lập đồ án
QHXD cho quy mô cần tính.
Gb: Giá lập đồ án
QHXD cùng loại của quy mô cận trên.
Ga: Giá lập đồ án
QHXD cùng loại của quy mô cận dưới.
Qb: Quy mô cận trên.
Qa: Quy mô cận dưới.
Qx: Quy mô QHXD cần
tính.
DỰ TOÁN
CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI XÃ A
(Dự toán
mẫu)
Các căn cứ
- Thông tư số
17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
Chi phí lập quy
hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới (dân số trung bình 1 xã khoảng 7000
người)
|
STT
|
Dân số
|
Cách
tính toán
|
Thành
tiền
|
1
|
7.000 người
|
Lập đồ án quy hoạch
xây dựng nông thôn mới xã A
|
|
|
|
Gqh1=(94+((136-94)/(10-5)*(7-5)))*1000000
|
110.800.000
|
|
|
Thuế VAT:
(Gqh1)x10%
|
11.080.000
|
|
|
Cộng
|
121.880.000
|
2
|
|
Lập nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng: Gqh1 x 8%
|
8.864.000
|
|
|
Thuế VAT:
(Gnv1)x10%
|
886.400
|
|
|
Cộng
|
9.750.400
|
3
|
|
Thẩm định đồ án quy
hoạch xây dựng: Gqh1 x 7%
|
7.756.000
|
|
|
Cộng
|
7.756.000
|
4
|
|
Quản lý việc lập đồ
án quy hoạch xây dựng: Gqh1 x 6%
|
6.648.000
|
|
|
Cộng
|
6.648.000
|
5
|
|
Công bố đồ án quy
hoạch xây dựng: Gqh1 x 5%
|
5.540.000
|
|
|
Cộng
|
5.540.000
|
|
A
|
Tổng cộng
(1+2+3+…5)
|
151.574.400
|
Chi phí lập quy
hoạch chi tiết khu trung tâm xã và điểm dân cư mới (dự kiến khu trung tâm có
diện tích khoảng 7ha, khu dân cư mới có diện tích khoảng 5ha)
|
STT
|
Diện
tích
|
Cách
tính toán
|
Thành
tiền
|
6
|
12ha
|
Lập đồ án quy hoạch
chi tiết khu trung tâm xã
|
|
|
|
Gqh2=(10+((7.4-10)/(20-10)*(12-10)))*
12*1000000
|
113.760.000
|
|
|
Thuế VAT:
(Gqh2)x10%
|
11.376.000
|
|
|
Cộng
|
125.136.000
|
7
|
|
Lập nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng: Gqh2 x 8%
|
9.100.800
|
|
|
Thuế VAT:
(Gnv2)x10%
|
910.080
|
|
|
Cộng
|
10.010.880
|
8
|
|
Thẩm định đồ án quy
hoạch xây dựng: Gqh2 x 7%
|
7.963.200
|
|
|
Cộng
|
7.963.200
|
9
|
|
Quản lý việc lập đồ
án quy hoạch xây dựng: Gqh2 x 6%
|
6.825.600
|
|
|
Cộng
|
6.825.600
|
10
|
|
Công bố đồ án quy
hoạch xây dựng: Gqh2 x 5%
|
5.688.000
|
|
|
Cộng
|
5.688.000
|
|
B
|
Tổng cộng (6+7+…10)
|
155.623.680
|
Tổng A+B
|
307.198.080
|