Quyết định 49/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và phân cấp quản lý trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 49/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/10/2009
Ngày có hiệu lực 12/10/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Nguyễn Xuân Huế
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 49/2009/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TRONG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định 07/2009/NĐ-CP ngày 22/01/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 160/2005/NĐ-CP; Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng và Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 866/STNMT ngày 07/7/2009 và Công văn số 1300/STNMT ngày 21/9/2009, Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 120/BC-STP ngày 26/6/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục và phân cấp quản lý trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện bản Quy định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 181/2004/QĐ-UB ngày 08/3/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý các hoạt động tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở ngành: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thanh tra tỉnh, Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, ngành và đơn vị liên quan; các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Huế

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TRONG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Các hoạt động khoáng sản theo quy định này bao gồm: Khảo sát khoáng sản, thăm dò khoáng sản, khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản, khai thác tài nguyên cát, sỏi lòng sông, khai thác tận thu thủ công đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác khoáng sản làm vật liệu san lấp và các hoạt động chế biến khoáng sản. Mọi hoạt động khoáng sản phải theo đúng quy hoạch khoáng sản của cấp thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; cơ quan quản lý nhà nước về công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản. Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Chương II

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và UBND cấp huyện, thành phố (gọi tắt là cấp huyện) thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản (viết tắt là TNKS); giám sát, kiểm tra việc thi hành pháp luật về khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định 160/2005/NĐ-CP); khoản 7, khoản 11 Điều 1 của của Nghị định 07/2009/NĐ-CP ngày 22/01/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 160/2005/NĐ-CP và quy định tại Điều 41 của Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng.

Điều 4. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị trấn, xã, phường (dưới đây gọi chung là huyện, xã) có trách nhiệm:

1. Phối hợp với các Sở, ngành chức năng thực hiện các biện pháp bảo vệ TNKS chưa khai thác ở địa phương, kết hợp với việc bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên khác; bảo đảm an ninh, trật tự xã hội; bảo vệ tính mạng và sức khỏe của nhân dân, tài sản hợp pháp của Nhà nước và công dân.

2. Trong phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của mình giải quyết các vấn đề liên quan đến việc thuê đất, sử dụng cơ sở hạ tầng và các điều kiện khác cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản, điều tra địa chất về TNKS tại địa phương theo quy định của pháp luật và quy định của UBND tỉnh.

3. Tuyên truyền, giáo dục và giám sát việc thi hành pháp luật về khoáng sản; tham gia giải quyết tranh chấp về hoạt động khoáng sản và kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các vi phạm pháp luật về khoáng sản phát sinh tại địa phương.

4. Chủ trì xây dựng và phê duyệt quy hoạch khoanh vùng các khu vực khai thác khoáng sản làm vật liệu san lấp, các khu vực khai thác thủ công khoáng sản làm vật liệu xây dựng (viết tắt là VLXD) thông thường đối với các khu vực không nằm trong quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng của tỉnh và được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận trong khu vực không có khoáng sản khác có giá trị.

5. Thực hiện nghiêm túc nội dung Quyết định số 303/QĐ-UBND ngày 20/7/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản. Trong đó không được xác nhận chấp thuận cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào được phép hoạt động khoáng sản trong khu vực này.

Điều 5. Thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại giấy phép, cho phép chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản như sau:

[...]