Quyết định 4897/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình trọng tâm công tác tư pháp của tỉnh Bình Định năm 2018

Số hiệu 4897/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/12/2017
Ngày có hiệu lực 28/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Trần Châu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4897/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 28 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG TÂM CÔNG TÁC TƯ PHÁP CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2017/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 5 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;

Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 140/TTr-STP ngày 18/12/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình trọng tâm công tác tư pháp của tỉnh Bình Định năm 2018.

Điều 2. Giao Giám đốc chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Chương trình này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Châu

 

CHƯƠNG TRÌNH

TRỌNG TÂM CÔNG TÁC TƯ PHÁP TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4897/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)

I. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG TÂM CÔNG TÁC TƯ PHÁP TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2018

1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) và công tác pháp chế

a. Xây dựng dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung về thể chế xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL năm 2015. Xây dựng và hoàn thiện Chương trình ban hành chính sách năm 2018 - 2019 của HĐND tỉnh, UBND tỉnh.

b. Thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND cấp tỉnh; thẩm định dự thảo VBQPPL của UBND tỉnh do các sở, ban, ngành đề nghị; thẩm định chính sách do các ngành, UBND cấp huyện đề xuất HĐND tỉnh ban hành theo thẩm quyền, thực hiện bảo đảm tiến độ, chất lượng.

c. Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL; thực hiện tự kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa các VBQPPL theo thẩm quyền hoặc một số chuyên đề, lĩnh vực; thực hiện tốt công tác kiểm tra, xử lý các VBQPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành. Kịp thời xử lý VBQPPL theo đúng quy định sau khi nhận được kết luận kiểm tra văn bản của cơ quan có thẩm quyền. Thực hiện đúng, đầy đủ yêu cầu của Bộ Tư pháp trong kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn. Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL theo quy định.

d. Thực hiện kịp thời việc công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực định kỳ hàng năm theo quy định.

đ. Thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.

e. Tổ chức lấy ý kiến tham gia góp ý các dự án Luật, Pháp lệnh, dự thảo các VBQPPL của Trung ương và địa phương do Bộ Tư pháp, Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND tỉnh, UBND tỉnh giao và các ngành đề nghị, chú trọng vào bảo đảm tính khả thi của văn bản.

h. Thực hiện việc xây dựng, cập nhật thông tin VBQPPL của UBND tỉnh trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về VBQPPL theo quy định tại Nghị định 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ để tạo thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức, công dân khai thác, sử dụng.

i. Tổ chức hội nghị triển khai, tập huấn nghiệp vụ về công tác soạn thảo, thẩm định, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL cho Phòng Tư pháp cấp huyện, cán bộ pháp chế các sở, ngành của tỉnh.

k. Tiếp tục hoàn thiện về cơ cấu tổ chức và nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác pháp chế tại các sở, ngành thuộc UBND tỉnh theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.

2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, hương ước, quy ước và chuẩn tiếp cận pháp luật

a. Ban hành kế hoạch PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018. Tổ chức thực hiện kế hoạch PBGDPL tập trung vào việc phổ biến các văn bản luật mới được Quốc hội thông qua trong năm 2017 và kỳ họp đầu năm 2018; triển khai công tác PBGDPL gắn với các nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, nhất là vấn đề khởi nghiệp; an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường và những vấn đề dư luận xã hội quan tâm. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan tổ chức triển khai phổ biến các văn bản luật chuyên ngành.

[...]