Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND quy định về tổ chức lập, soát xét, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Hồ sơ hoàn thành khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông; Hồ sơ hoàn thành dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai đối với hệ thống đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lai Châu và công trình hoặc dự án đường bộ đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên hệ thống quốc lộ mà Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền

Số hiệu 48/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/10/2024
Ngày có hiệu lực 20/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Giàng A Tính
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2024/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 07 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC LẬP, SOÁT XÉT, THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỒ SƠ HOÀN THÀNH KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI, XỬ LÝ ÙN TẮC, BẢO ĐẢM GIAO THÔNG; HỒ SƠ HOÀN THÀNH DỰ ÁN KHẨN CẤP PHÒNG, CHỐNG, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU VÀ CÔNG TRÌNH HOẶC DỰ ÁN ĐƯỜNG BỘ ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TRÊN HỆ THỐNG QUỐC LỘ MÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀ CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về quy định tổ chức, hoạt động ứng phó, sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;

Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;

Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 43/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 22/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 25/2024/TT-BGTVT ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về tổ chức lập, soát xét, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ hoàn thành công tác khắc phục hậu quả thiên tai, bảo đảm giao thông đối với hệ thống đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lai Châu và công trình hoặc dự án đường bộ đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên hệ thống quốc lộ mà Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền, gồm: Hồ sơ hoàn thành khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông; Hồ sơ hoàn thành dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai (sau đây gọi chung là hồ sơ hoàn thành). Đối với công trình xây dựng khẩn cấp sử dụng vốn đầu tư công, trình tự, thủ tục quyết định đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

2. Đối tượng áp dụng: Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện); các doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác công trình đường bộ đối với công trình hoặc dự án đường bộ được đầu tư theo phương thức đối tác công tư; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Tổ chức lập, soát xét hồ sơ hoàn thành

1. Ban Quản lý dự án và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh đối với các tuyến đường bộ địa phương do Sở Giao thông vận tải được giao quản lý.

2. Doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác công trình đường bộ đối với công trình hoặc dự án đường bộ được đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên hệ thống quốc lộ mà Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền.

3. Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện hoặc Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố đối với các tuyến đường bộ địa phương do Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao quản lý.

4. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thi công trên hiện trường, các cơ quan quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này có trách nhiệm trình hồ sơ hoàn thành đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 của Quyết định này để thẩm định, phê duyệt.

Điều 3. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ hoàn thành

1. Thẩm quyền thẩm định

a) Sở Giao thông vận tải chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ hoàn thành đối với hệ thống đường bộ địa phương do Sở Giao thông vận tải quản lý và công trình hoặc dự án đường bộ đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên hệ thống quốc lộ mà Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền;

b) Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện hoặc Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ hoàn thành đối với hệ thống đường bộ địa phương do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý;

c) Thời gian thẩm định hồ sơ hoàn thành là 20 ngày, kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ theo quy định.

[...]