Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về Đổi tên Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn và ban hành Quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn do Tỉnh Tây Ninh ban hành

Số hiệu 48/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/09/2009
Ngày có hiệu lực 17/09/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Phạm Văn Tân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2009/QĐ-UBND

Tây Ninh,ngày 7 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐỔI TÊN CHI CỤC HỢP TÁC XÃ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG,NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003,

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của ln tịch Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ nội vụ hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết đnh số 78/2008/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn va cơ cấu tổ chức bộ máy ca Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Từ trình số 245/TTr-SNV, ngay 21 tháng 8 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Đổi tên (Từ Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh

Điều 2. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 148/QĐ-LB, ngày 31/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc thành lập Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở NộI vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Nông nghiệp và PTNT
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh;
- TTTU-HĐNĐ tỉnh
-Như điều 3;
- Lưu VT, VPUBNĐ tỉnh

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Tân

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIểN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND, ngày 07/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG

Điêu 1. Vi trí, chức năng

1. Chi cục Phát triển nông thôn là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đồng thời chấp hành sự chỉ đạo kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;

2. Chi cục Phát triển nông thôn giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.

3. Chi cục Phát triến nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước theo quy định; được sdụng kinh phí hoạt động từ ngân sách nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm.

4. Địa chỉ: số 136 đường Trần Hưng Đạo, Khu phố 1, Phường 1, Thị xã Tây Ninh, tnh Tây Ninh.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYÊN HẠN

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1 Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dng quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án, cơ chế chính sách về lĩnh vực chuyên ngành: kinh tế hợp tác, hợp tác xã, kinh tế hộ, kinh tế trang trại trong nông nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp); quy hoạch, b trí dân cư, di dân tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn; xây dựng mô hình nông thôn mới, xoá đói giảm nghèo trong nông nghiệp và nông thôn; phát trin làng ngh, ngành nghnông thôn; chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sn;

2. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp. trình Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông, lâm, ngư nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn cấp xã giúp Sở theo dõi, tng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tnh về phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh;

[...]