Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 48/2004/QĐ-UB ban hành Quy định về cán bộ, công chức cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành

Số hiệu 48/2004/QĐ-UB
Ngày ban hành 21/04/2004
Ngày có hiệu lực 01/04/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Nguyễn Vỹ Hà
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 48/2004/QĐ-UB

Pleiku , ngày 21 tháng 4 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

 "VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ "

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 ;
- Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ công chức năm 1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh cán bộ, công chức năm 2003 ;
- Căn cứ Nghị định 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Thông tư 03/2004/TT-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ;
- Căn cứ Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
- Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cán bộ, công chức cấp xã.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2004 và thay thế các văn bản:

1. Quyết định số 01/2003/QĐ-UB ngày 07/01/2003 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định một số nội dung về chính sách cán bộ xã, phường, thị trấn.

2. Hướng dẫn số 837/HD-UB ngày 04/9/1998 của UBND tỉnh Gia Lai về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 09 và Thông tư 99 về chế độ chính sách cán bộ xã.

Điều 3: Các ông (bà) Chánh Văn phòng HĐND&UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
+ Như điều 3
+ VPCP, Bộ Nội vụ (BC)
+ Ban TVTU , TT HĐND tỉnh
+ Các PCT UBND tỉnh
+ Các Ban của TU
+ Mặt trận và các ĐT tỉnh
+ Huyện uỷ ,thị uỷ , thành ủy ,Đảng uỷ
+ HĐND cấp huyện
+ VKSND , TAND tỉnh
+Báo GL , Đài PTTH
+ Lưu VT - NC- NV

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Vỹ Hà

 

QUY ĐỊNH

VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2004/QĐ-UB ngày 21/4/2004 của UBND tỉnh Gia Lai)

Điều 1 :Số lượng , chức danh cán bộ, công chức phường, thị trấn :

1/ Phường , thị trấn dưới 10.000 dân, có Đảng uỷ, bố trí không quá 19 cán bộ công chức , baogồm các chức danh:

a. Cán bộ chuyên trách : Bí thư, Phó bí thư Đảng uỷ, Thường trực Đảng uỷ (nơi có bí thư chuyên trách công tác đảng); Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân; Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ, Chủ tịch Hội nông dân và Chủ tịch Hội cựu chiến binh.

b. Công chức: Trưởng công an, Chỉ huy trưởng Quân sự, Văn phòng- Thống kê, Địa chính-xây dựng, Tài chính-kế hoạch, Tư pháp-hộ tịch, Văn hoá-xã hội.

2/ Phường, thị trấn dưới 10.000 dân, chỉ có Chi uỷ (nơi chưa thành lập Đảng uỷ), bố trí không quá 18 cán bộ, công chức (trừ chức danh Thường trực Đảng uỷ), bao gồm các chức danh như Khoản 1 Điều này.

3/ Phường, thị trấn từ 10.000 dân trở lên, có Đảng uỷ, bố trí 19 cán bộ, công chức có chức danh như Khoản 1 , Điều này và cứ thêm 3.000 dân được bố trí thêm 1 cán bộ, công chức nhưng tối đa không quá 25 cán bộ, công chức.

4/ Phường, thị trấn từ 10.000 dân trở lên, chỉ có Chi uỷ, bố trí không quá 18 cán bộ, công chức (trừ chức danh Thường trực Đảng uỷ), bao gồm các chức danh như khoản 1, điều này và cứ thêm 3.000 dân được bố trí thêm 1 cán bộ, công chức nhưng tối đa không quá 24 cán bộ, công chức.

5/ Những phường, thị trấn đã bố trí Trưởng Công an trong lực lượng chính quy, cán bộ cấp trên tăng cường, luân chuyển giữ chức danh, chức vụ cán bộ, công chức cấp xã nêu trên thì trừ các chức danh, chức vụ đó và giảm số lượng tương ứng.

Điều 2: Số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã:

1/ Xã dưới 1.000 dân được bố trí không quá 17 cán bộ, công chức, bao gồm các chức danh:

a. Cán bộ chuyên trách: Bí thư, Phó bí thư Đảng uỷ (Chi uỷ cấp xã); Chủ tịch Hội đồng nhân dân (chức trách này do Bí thư hay Phó bí thư đảm nhiệm), Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân; Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ, Chủ tịch Hội nông dân và Chủ tịch Hội cựu chiến binh.

b. Công chức: Trưởng công an, Chỉ huy trưởng quân sự, Văn phòng - Thống kê, Địa chính - Xây dựng, Tài chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch, Văn hoá - Xã hội.

2/ Xã có từ 1.000 dân đến dưới 5.000 dân, có Đảng uỷ, được bố trí không quá 19 cán bộ, công chức, bao gồm các chức danh:

[...]