Quyết định 478-BYT-QĐ năm 1971 về việc công bố hết hiệu lực thi hành tiêu chuẩn ngành của 81 vị dược liệu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu | 478-BYT-QĐ |
Ngày ban hành | 18/08/1971 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/1972 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Vũ Công Thuyết |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ
Y TẾ |
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 478-BYT-QĐ |
Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 1971 |
CÔNG BỐ HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH CỦA 81 VỊ DƯỢC LIỆU
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 123-CP
ngày 24-8-1963 của Hội đồng Chính phủ ban hành điều lệ tạm thời về việc nghiên
cứu, xây dựng, xét duyệt, ban hành và quản lý tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm
công nghiệp, nông nghiệp.
Căn cứ Quyết định số 1008-BYT/QĐ ngày 20-11-1970 của Bộ Y tế ban hành Dược
điển Việt Nam tập I in lần thứ nhất.
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ dược chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Tiêu chuẩn ngành của 81 dược liệu sau đây đã ban hành kèm theo các Quyết định số 159-BYT/QĐ ngày 21-02-1966, số 50-BYT/QĐ ngày 30-01-1967, số 1007-BYT/QĐ ngày 20-11-1970 nay hết hiệu lực thi hành:
1. Ba gạc 2. Ba kích 3. Bạc hà 4. Bạch biển đậu 5. Bạch mao căn 6. Bách bộ 7. Bách hợp 8. Binh lang 9. Bộ chính sâm 10. Bồ công anh 11. Cà độc dược 12. Can khương 13. Cao lương khương 14. Cát cân 15. Chỉ tử 16. Cốt khí 17. Củ gai 18. Dầu gấc 19. Diêm mai 20. Đại hồi 21. Đảng sâm 22. Đào nhân 23. Địa liên 24. Hạt khô thảo 25. Hà thủ ô đỏ 26. Hạt keo 27. Hoa cúc 28. Hoa hòe 29. Hoài sơn 30. Hoàng nàn 31. Hoàng đằng 32. Hoàng liên 33. Hương nhu 34. Hương phụ 35. Hy thiêm 36.. Ích mẫu 37. Kim anh 38. Kim ngân hoa 39. Lá ổi 40. Lá dâu 41. Lá ngải cứu 42. Lá tía tô 43. Lá vông 44. Lạc tiên 45. Liên nhục 46. Liên thạch 47. Mã đề 48. Mã tiền 49. Mạch môn 50. Mật gấu 51. Mật ong và sáp ong 52. Nhọ nồi 53. Ngũ bội tử 54. Ô đầu 55. Ô tặc cốt 56. Râu ngô 57. Sa nhẩn 58. Sài đất 59. Sinh địa 60. Sử quân tử 61. Tắc kè 62. Tam thất 63. Táo nhân 64. Thảo quyết minh 65. Thiên môn 66. Thiên niên kiện 67. Thươngn hĩ tử 68. Tinh dầu giun 69. Tinh dầu khuynh diệp 70. Tinh dầu long não 71. Tô mộc 72. Trạch tả 73. Trần bì 74. Tua sen 75. Tục đoạn 76. Vỏ rễ dâu 77. Xa tiền 78. Xương bồ 79. Xương hổ 80. Ý dĩ nhân 81. Yếm rùa |
36 - TCN - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - |
2-66 3-66 4-66 5-66 6-66 8-66 9-66 11-66 13-66 14-66 15-66 16-66 17-66 18-66 21-66 116-67 117-67 59-66 27-66 122-67 28-66 29-66 30-66 31-66 32-66 129-67 34-66 36-66 38-66 132-67 39-66 40-66 133-67 45-66 46-66 47-66 49-66 50-66 130-67 131-67 141-67 169-67 53-66 142-67 143-67 54-66 144-67 56-66 57-66 145-67 59-66 149-67 63-66 151-67 65-66 156-67 67-66 159-67 68-66 70-66 71-66 72-66 73-66 76-66 77-66 78-66 83-66 84-66 85-66 88-66 89-66 90-66 92-66 214-70 93-66 114-67 95-66 96-66 97-66 101-66 174-67 |
Điều 2. - Tiêu chuẩn các dược liệu trên sẽ theo quy định của dược điển Việt Nam tập I in lần thứ nhất.
Điều 3. - Tiêu chuẩn ngành các thuốc và dược liệu khác đã ban hành vẫn còn hiệu lực thi hành cho đến khi có quyết định mới.
Điều 4. - Quyết định này có hiệu lực từ 01-01-1972. Các cơ sở thu mua, trồng trọt, chế biến, sản xuất, phân phối, đào tạo cán bộ phải thi hành quyết định này trong mọi hoạt động công tác của mình.
Điều 5. - Các ông Chánh văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng Vụ dược chính, Vụ trưởng Vụ quản lý dược, Cục trưởng Cục phòng bệnh chữa bệnh, Cục trưởng Cục đào tạo chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
K.T. BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ |