Quyết định 477/2002/QĐ-TCBĐ về Bảng cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
Số hiệu | 477/2002/QĐ-TCBĐ |
Ngày ban hành | 13/06/2002 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2002 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Bưu điện |
Người ký | Mai Liêm Trực |
Lĩnh vực | Thương mại,Công nghệ thông tin |
TỔNG
CỤC BƯU ĐIỆN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 477/2002/QĐ-TCBĐ |
Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2002 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP
ngày 11-3-1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính
và Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26-5-1998 của Thủ tướng Chính phủ về
quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11-5-1999 của Tổng cục Bưu điện hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu
chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26-5-1998 của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam tại Công văn số
2662/GCTT ngày 23-5-2002 về việc phương án giảm cước viễn thông quốc tế.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2002. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Mai Liêm Trực (Đã ký) |
BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 477/2002/QĐ-TCBĐ ngày 13-6-2002 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Bưu điện)
1- Cước thuê theo tháng (Đầu Phía Việt Nam - half circuit):
1.1. Cước thuê kênh qua cáp biển:
Đơn vị tính: USD/tháng
Loại kênh |
Vùng liên lạc 1 (Japan, China, Singapore, Thailand, Hongkong, Laos, Cambodia, Malaysia, Indonesia, Philipines, Taiwan, South Korea) |
Vùng liên lạc 2 (Từ Việt Nam đến các quốc gia, vùng lãnh thổ còn lại) |
a) Kênh điện thoại M1040 thoại M1040 thoại/số liệu M1020 thoại/số liệu |
2,504 2,941 3,003 |
2,812 3,303 3,372 |
b) Kênh điện báo - 50 baud + Đơn công + Song công - 100 baud + Đơn công + Song công - 200 baud + Đơn công + Song công |
626 938 751 1.127 1.002 1.502 |
703 1.054 843 1.265 1.125 1.688 |
c) Kênh ở các tốc độ: - 300 b/s - 1200 b/s - 2400 b/s - 4800 b/s - 9600 b/s - 19,2 Kb/s - 64 Kb/s - 128 Kb/s - 192 Kb/s - 256 Kb/s - 384 Kb/s - 512 Kb/s - 768 Kb/s - 896 Kb/s - 1024 Kb/s - 1152 Kb/s - 2048 Kb/s |
1.002 1.253 1.628 2.003 2.855 3.401 4.195 7.624 9.615 11.930 14.846 18.410 22.643 25.135 27.626 33.427 44.529 |
1.125 1.406 1.827 2.249 3.206 3.818 4.711 7.624 9.615 11.930 14.846 18.410 22.643 25.135 27.626 33.427 44.529 |
1.2- Cước thuê kênh qua vệ tinh:
- Cước thuê kênh qua vệ tinh không phân biệt theo vùng.
- Mức cước thuê kênh qua vệ tinh bằng mức cước vùng 1 của bảng cước thuê kênh qua cáp biển quy định tại mục 1.1 trên.
- Trong 2 ngày đầu, mỗi ngày thu bằng 1/10 mức cước thuê kênh tháng.
- Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 10, mỗi ngày thu bằng 1/20 mức cước thuê kênh tháng.
- Từ ngày thứ 11 trở đi, mỗi ngày thu bằng 1/25 mức cước thuê kênh tháng nhưng tổng cước thuê ngày không lớn hơn cước thuê tháng.
3. Cước thuê kênh phần kéo dài trong nước:
3.1- Cước thuê kênh đường dài liên tỉnh (nếu có): áp dụng theo Bảng cước thuê kênh viễn thông đường dài trong nước do Tổng cục Bưu điện quy định.
3.2- Cước thuê kênh nội tỉnh (bao gồm cả nội tỉnh và nội hạt): Thống nhất áp dụng như đối với khách hàng thuê kênh viễn thông đường dài trong nước.
5. Các mức cước nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.