Quyết định 47/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu | 47/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 18/09/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký | Trần Lưu Quang |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2014/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 08 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 15/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND, ngày 16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 174/TTr-STC, ngày 06 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng chịu phí
Tổ chức, cá nhân là chủ các dự án đầu tư thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường phải nộp phí.
Điều 3. Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lần đầu như sau:
Nội dung |
Mức thu |
Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường: Tổng vốn đầu tư: |
|
≤ 50 tỷ đồng |
5 triệu đồng/1 báo cáo |
>50 và ≤ 100 tỷ đồng |
6 triệu đồng/1 báo cáo |
>100 và ≤ 200 tỷ đồng |
10 triệu đồng/1 báo cáo |
>200 tỷ đồng |
12 triệu đồng/1 báo cáo |
Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng: Tổng vốn đầu tư: |
|
≤ 50 tỷ đồng |
6 triệu đồng/1 báo cáo |
>50 và ≤ 100 tỷ đồng |
8 triệu đồng/1 báo cáo |
>100 và ≤ 200 tỷ đồng |
12 triệu đồng/1 báo cáo |
>200 tỷ đồng |
16 triệu đồng/1 báo cáo |
Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật: Tổng vốn đầu tư: |
|
≤ 50 tỷ đồng |
7 triệu đồng/1 báo cáo |
>50 và ≤ 100 tỷ đồng |
9 triệu đồng/1 báo cáo |
>100 và ≤ 200 tỷ đồng |
15 triệu đồng/1 báo cáo |
>200 tỷ đồng |
16 triệu đồng/1 báo cáo |
Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: Tổng vốn đầu tư: |
|
≤ 50 tỷ đồng |
7 triệu đồng/1 báo cáo |
>50 và ≤ 100 tỷ đồng |
9 triệu đồng/1 báo cáo |
>100 và ≤ 200 tỷ đồng |
15 triệu đồng/1 báo cáo |
>200 tỷ đồng |
17 triệu đồng/1 báo cáo |
Nhóm 5: Dự án giao thông: Tổng vốn đầu tư: |
|
≤ 50 tỷ đồng |
7 triệu đồng/1 báo cáo |
>50 và ≤ 100 tỷ đồng |
8 triệu đồng/1 báo cáo |
>100 và ≤ 200 tỷ đồng |
15 triệu đồng/1 báo cáo |
>200 tỷ đồng |
18 triệu đồng/1 báo cáo |
Nhóm 6: Dự án công nghiệp: Tổng vốn đầu tư: |
|
≤ 50 tỷ đồng |
8 triệu đồng/1 báo cáo |
>50 và ≤ 100 tỷ đồng |
10 triệu đồng/1 báo cáo |
>100 và ≤ 200 tỷ đồng |
18 triệu đồng/1 báo cáo |
>200 tỷ đồng |
20 triệu đồng/1 báo cáo |
Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc nhóm 1 đến nhóm 6): Tổng vốn đầu tư: |
|
≤ 50 tỷ đồng |
5 triệu đồng/1 báo cáo |
>50 và ≤ 100 tỷ đồng |
6 triệu đồng/1 báo cáo |
>100 và ≤ 200 tỷ đồng |
10 triệu đồng/1 báo cáo |
>200 tỷ đồng |
12 triệu đồng/1 báo cáo |
2. Thẩm định bổ sung, thẩm định lại: Mức thu bằng 50% mức thu trên.
Điều 4. Cơ quan thu phí
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật có nhiệm vụ tổ chức thu phí.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí được trích lại 60% (sáu mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để chi phí cho việc thực hiện công việc thu phí theo chế độ quy định, cụ thể các nội dung chi sau:
a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành;