THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số
47/2006/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VỀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VÀ QUẢN
LÝTÀI NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẾN NĂM 2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020"
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt "Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi
trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020" với những nội dung chủ yếu
sau:
Phần 1
QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
1. Công tác điều tra cơ bản và
quản lý tài nguyên môi trường biển được tiến hành nhằm làm rõ vị trí địa lý -
chính trị của vùng biển Việt Nam, xác định rõ nguồn tài nguyên thiên nhiên vùng
biển.
2. Công tác điều tra cơ bản và
quản lý tài nguyên - môi trường biển cần đi trước một bước để bảo đảm cơ sở
khoa học và thực tiễn cho việc hoạch định đường lối chính sách phát triển bền
vững, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng biển.
3. Công tác điều tra cơ bản và
quản lý tài nguyên - môi trường biển phải được tiến hành trên cơ sở hệ thống
chính sách, pháp luật thống nhất của Nhà nước, có tính kế thừa và được sự chỉ
đạo trực tiếp, toàn diện của Chính phủ, Uỷ ban nhân dân địa phương vùng ven biển.
Trong công tác điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường cần ứng dụng
có hiệu quả khoa học quản lý khoa học công nghệ tiên tiến, công nghệ truyền thống,
tranh thủ sự đóng góp của các nhà khoa học trong các hội nghề nghiệp, các cộng
đồng dân cư vùng ven biển để xác định chính xác những nhiệm vụ ưu tiên, những
mô hình thí điểm, tập trung sự chỉ đạo đồng bộ, tạo điều kiện cần thiết để hoàn
thành đúng mục tiêu, thời gian, bảo đảm chất lượng, hiệu quả của Đề án.
4. Cần tranh thủ nguồn vốn đầu
tư của mọi thành phần kinh tế, đồng thời mở rộng, đa dạng hoá, đa phương hoá quan
hệ quốc tế nhưng có lựa chọn trọng điểm nhằm thu hút đầu tư của các nước, các
tổ chức quốc tế, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ và tiếp thu công nghệ hiện đại,
góp phần nâng cao uy tín vị thế của nước ta, củng cố lòng tin và sự hợp tác giữa
các quốc gia trên Biển Đông.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản
các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trường vùng biển nước ta;
xác lập luận cứ khoa học, cơ sở pháp lý để tăng cường quản lý nhà nước, phát
huy tiềm năng, lợi thế của biển và vùng ven biển; thực hiện nhiệm vụ phát triển
bền vững vùng biển, ven biển và hải đảo, tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo đảm
chủ quyền quốc gia, đưa nước ta từng bước vững chắc trở thành quốc gia mạnh về
biển.
Xây dựng chính sách, hoàn thiện
hệ thống luật pháp và hệ thống tổ chức, nâng cao trình độ quản lý, đội ngũ cán
bộ, cơ sở vật chất kỹ thuật của công tác điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên
- môi trường biển đến năm 2020 đạt trình độ trung bình khá trong khu vực Đông
Nam á.
2. Các mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2006 - 2010
- Xây dựng, hoàn thiện về cơ bản
chính sách, luật pháp bảo đảm nguồn nhân lực, vốn đầu tư, hoàn thành về cơ bản
hệ thống cơ sở dữ liệu và cơ chế quản lý, khai thác dữ liệu về điều tra cơ bản
và quản lý tài nguyên - môi trường biển;
- Đáp ứng trực tiếp các nhiệm vụ
cấp bách bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, phục vụ thiết thực
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội ở vùng biển ven bờ;
- Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ
thuật, kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về tài nguyên - môi trường biển đồng
bộ, có hiệu lực, có sự phối hợp chung và phân công trách nhiệm cụ thể để thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trên biển;
- Xây dựng các nội dung ưu tiên
các mô hình thí điểm, các nhiệm vụ thường xuyên được xác định rõ tại Danh mục
các nhiệm vụ thực hiện "Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài
nguyên môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020" ban hành kèm
theo Quyết định này; tổ chức thực hiện chương trình hành động phối hợp giữa
các bộ, ngành và các địa phương vùng ven biển để thực hiện Đề án.
b) Giai đoạn 2011 - 2020
- Hoàn thiện cơ sở pháp lý về điều
tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển;
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về
tài nguyên - môi trường biển Việt Nam, bảo đảm tính hệ thống, đồng bộ, hiện đại,
có độ tin cậy cao.
- Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ
thuật, hệ thống tổ chức, quản lý và đội ngũ cán bộ đạt trình độ trung bình khá
trong khu vực Đông Nam á.
Phần II
PHẠM VI, NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
I. PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN
Đề án được thực hiện đến năm
2020 trên các vùng biển của nước ta, trong đó ưu tiên các mục tiêu trước mắt
được thực hiện từ năm 2006 đến năm 2010.
II. CÁC NHIỆM
VỤ CỦA ĐỀ ÁN
1. Các nhiệm vụ của Đề án được
chia thành các nhóm, bao gồm:
a) Chính sách quản lý tài nguyên
và môi trường biển;
b) Điều tra cơ bản điều kiện tự
nhiên và tài nguyên - môi trường biển;
c) Bảo vệ tài nguyên và môi trường
biển;
d) Đào tạo nguồn nhân lực và
tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ nhiệm vụ điều tra cơ bản và quản lý
tài nguyên - môi trường biển;
đ) Hợp tác quốc tế về điều tra
cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển.
2. Danh mục các nhiệm vụ cơ quan
chủ trì, cơ quan phối hợp, dự kiến kinh phí, thời gian thực hiện, thứ tự ưu
tiên trong khoảng thời gian 2006 - 2010 của từng dự án được ghi trong Danh mục
các nhiệm vụ của "Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên
- môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020", ban hành kèm theo
Quyết định này.
3. Tổng kinh phí dự kiến thực hiện
"Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển
đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020" là 2.916 tỷ VND. Kinh phí thực hiện sẽ
được xác định cụ thể trên cơ sở phê duyệt từng dự án khả thi của Đề án theo quy
định của pháp luật.
Phần III
CÁC
GIẢI PHÁP CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Nâng cao nhận thức về kinh tế
biển, về tài nguyên - môi trường biển; hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật
về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển, huy động lực lượng
chuyên gia ở các Bộ, ngành, các viện nghiên cứu để xây dựng kế hoạch cụ thể,
đúng tiến độ, triển khai thực hiện Đề án.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản
lý nhà nước về tài nguyên - môi trường biển; rà soát phân công nhiệm vụ điều
tra cơ bản giữa các Bộ, ngành và các địa phương ven biển; nâng cao vai trò, vị
thế của chính quyền các địa phương trong nhiệm vụ quản lý vùng ven biển.
3. Đa dạng hóa các hình thức hợp
tác với các nước phát triển trong lĩnh vực tài nguyên - môi trường biển để tiếp
nhận chuyển giao công nghệ, đồng thời tổ chức đào tạo lại, đào tạo mới, hình
thành đội ngũ chuyên gia, đặc biệt là các chuyên gia khoa học đầu đàn, cán bộ
quản lý nhà nước có trình độ cao về tài nguyên - môi trường biển.
4. Bảo đảm nguồn lực tài chính để
thực hiện Đề án từ ngân sách nhà nước, đồng thời huy động các nguồn vốn ODA, vốn
từ các chương trình hợp tác quốc tế, vốn từ nguồn thu phí môi trường và đóng
góp khác của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thuộc mọi thành phân
kinh tế...
5. Bảo đảm công tác kiểm tra,
thanh tra, giám sát và đánh giá định kỳ mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của
Đề án.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước
về điều tra cơ bản tài nguyên - môi trường biển do Phó Thủ tướng Chính phủ,
Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước về Biển Đông và hải đảo trực tiếp làm Trưởng Ban;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường làm Phó Trưởng ban Thường trực.
Các thành viên khác của Ban Chỉ
đạo gồm đại diện lãnh đạo các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,Văn phòng
Chính phủ, Ban Kinh tế Trung ương và các Bộ, ngành liên quan, lãnh đạo Uỷ ban
nhân dân một số tỉnh, thành phố ven biển.
Văn phòng Ban Chỉ đạo Nhà nước về
điều tra cơ bản tài nguyên - môi trường biển, đặt tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường giúp Phó Thủ tướng, Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước về điều tra cơ bản
tài nguyên - môi trường biển thực hiện nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng
các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các Bộ liên quan, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển triển khai thực hiện "Đề án tổng thể
về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển đến năm 2010, tầm
nhìn đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ và thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước về điều tra cơ
bản tải nguyên - môi trường biển;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
chính và các cơ quan liên quan xây dựng và thực hiện quy chế tài chính sử dụng
kinh phí của Đề án bảo đảm quản lý chặt chẽ và có hiệu quả;
d) Phê duyệt cơ cấu tổ chức và
quy chế hoạt động của Văn phòng Ban Chỉ đạo Nhà nước về điều tra cơ bản tài
nguyên - môi trường biển;
đ) Tổ chức thực hiện các dự án
được phân công tại Quyết định này;
e) Kịp thời báo cáo Thủ tướng
Chính phủ những vấn đề mới phát sinh vượt quá thẩm quyền của Bộ; kiến nghị
thay đổi cơ quan chủ trì dự án khi không bảo đảm mục tiêu, tiến độ.
3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ sau:
a) Thẩm định các dự án thuộc Đề
án theo quy định của pháp luật;
b) Cân đối và bố trí vốn để thực
hiện Đề án.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương vùng ven biển tổ chức thực hiện các dự án được
phân công tài Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.
THỦTƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Khoan
|
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ - DỰ ÁN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VỀ
"ĐIỀU TRA CƠ BẢN VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẾN NĂM 2010, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2020"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2006/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2006
của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Dự
kiến kinh phí (Tỷ VNĐ)
|
Thứ
tự ưu tiên (Tính đến trước năm 2010)
|
Ghi
chú
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
CHÍNH
SÁCH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN
|
1.
|
Xây dựng và hoàn thiện pháp luật,
chính sách về tổ chức - sử dụng cán bộ điều tra cơ bản, quản lý tài nguyên và
môi trường, khí tượng thủy văn biển.
|
Bộ TN&MT
|
Các bộ: NV, NG, TP, TS,
KH&CN, Y T, QP, CA, GTVT, CN, NN&PTNT, VPCP... Tổng cục DL, Ban KTTƯ,
các ĐHQG các Hội KHKT về biển
|
25,0
|
1
|
|
2006 - 2010
|
2.
|
Xây dựng hệ thống tài liệu kỹ thuật
tài nguyên - môi trường, khí tượng thuỷ văn biển.
|
Bộ TN&MT
|
Các bộ: NV, NG, TP, TS,
KH&CN, YT, QP, CA, GTVT, CN, NN&PTNT, GD&ĐT... Tổng cục DL,
các ĐHQG, các Hội KHKT về biển
|
35,0
|
2
|
|
2007 - 2011
|
3.
|
Xác định ranh giới ngoài thềm
lục địa Việt Nam
|
Bộ Ngoại giao
|
Các Bộ TN&MT, QP, Viện
KH&CN, Bộ TS, TCty DKVN
|
200,0
|
1
|
Bộ Chính trị đã quyết định và
Thủ tướng Chính phủ đang chỉ đạo triển khai
|
2006 - 2009
|
II
|
TĂNG
CƯỜNG NĂNG LỰC VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT PHỤC VỤ NHIỆM VỤ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VÀ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG BIỂN
|
4.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
chính sách, quy hoạch đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công tác nghiên cứu, điều
tra và quản lý tài nguyên - môi trường, khí tượng thuỷ văn biển Việt Nam
|
Bộ GD&ĐT
|
Các Bộ: TN&MT, NV,
KH&CN... các ĐHQG Viện KH&CN,
|
13,0
|
2
|
|
2007 - 2010
|
5.
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống trạm
quan trắc tổng hợp tài nguyên và môi trường, khí tượng thuỷ văn biển Việt Nam
|
Bộ TN&MT
|
Viện KH&CNVN, các Bộ: TS,
QP, TCty DKVN
|
200,0
|
2
|
|
2007 - 2011
|
6.
|
Dự án đầu tư đội tàu khảo sát
biển và hệ thống thiết bị đồng bộ
|
Tầu điều tra tổng hợp, nghiên
cứu KHCN biển, đo vẽ bản đồ, hợp tác quốc tế.
|
Viện KH&CN VN
Bộ QP
|
Các Bộ: KH&ĐT, TC, CN,
GTVT, KH&CN,...
|
160 (tương ứng 10 triệu USD)
|
1
|
Mua tàu khảo sát và thiết bị đồng
bộ của nước ngoài
|
2006 - 2008
|
Tầu điều tra tổng hợp, nghiên
cứu đa dạng sinh học, nguồn lợi thuỷ, hải sản.
|
Bộ TS
|
128 (tương ứng 8 triệu USD)
|
2
|
2008 - 2009
|
Tầu khảo sát địa chất - khoáng
sản, địa chất công trình biển, môi trường, khí tượng thủy văn biển.
|
Bộ TN&MT, Bộ QP
|
128 (tương ứng 8 triệu USD)
|
3
|
2009 - 2011
|
III
|
ĐIỀU
TRA CƠ BẢN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG BIỂN
|
7.
|
Xây dựng, hệ thống hoá cơ sở dữ
liệu biển quốc gia về các kết quả điều tra cơ bản điều kiện tự nhiên, tài
nguyên và môi trường các vùng biển Việt Nam
|
Bộ TN&MT
|
Viện KH&CNVN, ĐHQGHN,
ĐHQGTpHCM, các Bộ ngành liên quan, các địa phương ven biển.
|
200,0
|
2
|
|
2007 - 2011
|
8.
|
Điều tra tổng thể đa dạng sinh
học và nguồn lợi thuỷ, hải sản vùng biển Việt Nam; quy hoạch và xây dựng hệ
thống các khu bảo tồn biển phục vụ phát triển bền vững
|
Bộ TS
|
Viện KH&CNVN, các Bộ:
KH&CN, XD..., các địa phương ven biển
|
300,0
|
1
|
Thủ tướng Chính phủ đã có ý kiến
chỉ đạo tại công văn số: 111/CP-KG ngày 02/02/2000
|
2006 - 2015
|
9.
|
Điều tra đặc điểm địa chất, địa
động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất
các vùng biển Việt Nam.
|
Bộ TN&MT
|
Viện KH&CNVN, ĐHQGHN,
ĐHQGTPHCM, các Bộ ngành liên quan
|
210,0
|
3
|
|
2007 - 2011
|
10.
|
Đánh giá tiềm năng dầu khí
trên vùng biển và thềm lục địa Việt Nam
|
Tcty DKVN
|
Viện KH&CNVN, ĐHQGHN, các
Bộ, ngành liên quan
|
50,0
|
2
|
|
2007 - 2011
|
11.
|
Điều tra cơ bản, nghiên cứu
xây dựng cơ sở quan trắc và công nghệ xử lý các yếu tố tự nhiên tác động lên
công trình ở các vùng biển phục vụ các nhiệm vụ kinh tế kỹ thuật và tăng cường
quốc phòng an ninh trên biển và thềm lục địa Việt Nam
|
Bộ QP
|
Các Bộ: XD, CA, TN&MT, Viện
KH&CNVN
|
50,0
|
2
|
|
2007 - 2010
|
12.
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng
hệ thống các cửa sông (sông Đáy, sông Hồng, sông Cửu Long...), hệ thống đê biển
và kiến nghị các giải pháp bảo vệ, khai thác, hoàn thiện.
|
Bộ NN&PTNT
|
Các Bộ: GTVT, TN&MT, UBND
tỉnh Ninh Bình và các địa phương có cửa sông, ven biển
|
50,0
|
2
|
|
2007 - 2010
|
13.
|
Điều tra, đánh giá quy hoạch sử
dụng đất, nước mặt tại các thuỷ vực ven biển; tiềm năng nước dưới đất vùng biển
và các hải đảo
|
Bộ TN&MT
|
Viện KH&CNVN, các Bộ:
NN&PTNT, TS, các địa phương ven biển
|
50,0
|
1
|
Theo Quyết định 104/2000
phê duyệt Chiến lược nước sạch VSMT nông thôn.
|
2006 - 2010
|
14.
|
Điều tra cơ bản và đánh giá
tài nguyên vị thế, kỳ quan sinh thái, địa chất vùng biển và các đảo Việt Nam
|
Viện KH&CNVN
|
Các Bộ: TN&MT, XD,
GD&ĐT, TS, GTVT, Tổng cục DL
|
10,0
|
3
|
|
2007 - 2010
|
15.
|
Thành lập hệ thống bản đồ biển,
các khu vực cửa sông, cảng biển phục vụ nhiệm vụ phòng thủ của Hải quân nhân
dân Việt Nam và nhiệm vụ quản lý biển của các Bộ, ngành địa phương liên quan
|
Bộ QP, Bộ TN&MT
|
Các Bộ, ngành, địa phương có
liên quan
|
200,0
|
2
|
|
2007 - 2011
|
IV
|
BẢO
VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN
|
16.
|
Điều tra, đánh giá mức độ tổn
thương tài nguyên - môi trường, khí tượng thuỷ văn biển Việt Nam; dự báo thiên
tai, ô nhiễm môi trường tại các vùng biển; kiến nghị các giải pháp bảo vệ.
|
Bộ TN&MT
|
Các Bộ: KH&CN, TS,
NN&PTNT, CN, XD, GTVT, TP, Tổng cục DL, Viện KH&CNVN và các UBND các
tỉnh, thành phố ven biển trên cả nước
|
150,0
|
3
|
|
2007 - 2011
|
17.
|
Xây dựng 3 trung tâm ứng
phó sự cố tràn dầu khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam
|
UBQG TK&CN
|
- Bộ QP, TCty DKVN Các Bộ:
KH&ĐT, TC, TN&MT...
|
700,0
|
1
|
(Quyết định số 129/2001/QĐ-TTg
ngày 29/8/2001)
|
2001 - 2010
|
V
|
HỢP
TÁC QUỐC TẾ VỀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG BIỂN
|
18.
|
Xây dựng Chiến lược phát triển
bền vững biển Việt Nam
|
Bộ TN&MT
|
Các Bộ: KH&CN, NG,
KH&ĐT, TS, CN, QP, CA, XD, GTVT, NN&PTNT, TCDL, Viện KH&CN VN và
các địa phương ven biển
|
10,5 (trong đó có 0,5 triệu
USD)
|
2
|
Tuyên bố của Hội nghị Thượng đỉnh
Thế giới về phát triển bền vững đối với các đại dương và các vùng ven
biển; Văn bản do các Bộ trưởng ký ngày 12/12/2003
|
2007 - 2010
|
19.
|
Chương trình hợp tác quốc tế
điều tra, khảo sát tài nguyên - môi trường Biển Đông giữa Việt Nam và các nước
|
Viện KH&CNVN
|
Các Bộ: KH&CN, TN&MT,
QP, TS, NG
|
26,0 (trong đó có 1 triệu USD)
|
1
|
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của
TTgCP tại c.văn số 1566/VPCP-KG ngày 29/3/2005
|
2006 - 2010
|
20.
|
Tăng cường năng lực cho Văn
phòng Ban Chỉ đạo Nhà nước về điều tra cơ bản tài nguyên - môi trường biển
|
Bộ TN&MT
|
VPCP, các Bộ: NG, KH&ĐT,
KH&CN, TC
|
10,5 (trong đó có 0,5 triệu
USD)
|
1
|
|
2006 - 2010
|