BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4647/QĐ-BNN-TT
|
Hà Nội,
ngày 06 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị
định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề
nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính
thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (có Phụ lục kèm theo).
Các thủ
tục hành chính công bố tại Quyết định này được ban hành tại Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp,
quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các
nội dung công bố tại số thứ tự 15, 16, 17, 18 tại mục A phần I Danh mục thủ tục
hành chính chuẩn hóa và nội dung cụ thể của các thủ tục hành chính này tương
ứng tại phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 4413/QĐ-BNN-TT ngày 28/10/2016 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bãi bỏ các
nội dung công bố tại số thứ tự 9, 10, 13, 14 của mục 2, Phần I Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 5016/QĐ-BNN-TT ngày
21/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
mức phí, lệ phí lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Trồng trọt; Cơ quan,Thủ
trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp;
- Văn phòng Bộ (Phòng KS TTHC);
- Báo Nông nghiệp VN;
- Lưu: VT, TT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-TT ngày tháng năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ
tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Đăng ký
dự kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền đối với giống cây trồng
|
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ (Điều 111)
|
Trồng trọt
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
B. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thu hồi
Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân
|
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ (Khoản 4 Điều 112)
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2
|
Thu hồi
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo yêu cầu
của tổ chức, cá nhân
|
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ (Khoản 4 Điều 113)
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2.
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thủ tục hành chính thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
B. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.000679
|
Cấp Thẻ
giám định viên quyền đối với giống cây trồng
|
Cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng
|
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ (Khoản 2 Điều 112)
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2
|
1.000643
|
Cấp lại
Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng
|
Cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây
trồng
|
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ (Khoản 3 Điều 112)
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
3
|
1.000625
|
Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định quyền đối với giống cây trồng
|
Cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với
giống cây trồng
|
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ (Khoản 2 Điều 113)
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
4
|
1.000596
|
Ghi nhận
sửa đổi thông tin tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
|
Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với
giống cây trồng
|
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ (Khoản 3 Điều 113)
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1.
Tên thủ tục: Đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền đối với giống cây
trồng
1.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo trên Cổng thông tin điện tử
của Bộ, nêu rõ điều kiện tham dự kiểm tra, thủ tục nộp hồ sơ, nội dung kiểm tra
và dự kiến thời gian, địa điểm kiểm tra.
b) Bước 2:
Cá nhân nộp hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Bước 3:
Xử lý hồ sơ
Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm xử lý hồ sơ theo quy định sau đây:
- Trường
hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra thông báo chấp nhận
hồ sơ, trong đó nêu rõ kế hoạch kiểm tra đã được ấn định hoặc chưa được ấn định
vì chưa đủ số người đăng ký tham dự kiểm tra;
- Trường
hợp hồ sơ có thiếu sót, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra thông báo dự
định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01
tháng kể từ ngày ra thông báo để người đăng ký dự kiểm tra sửa chữa thiếu sót
hoặc có ý kiến phản đối. Khi hết thời hạn đã ấn định mà người đăng ký dự kiểm
tra không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không
có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ra quyết định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ
lý do từ chối.
d) Bước 4:
Thành lập Hội đồng kiểm tra và tổ chức kiểm tra
- Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng kiểm tra nghiệp vụ giám định
quyền đối với giống cây trồng và tổ chức kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền đối
với giống cây trồng. Việc kiểm tra được tiến hành nhằm đánh giá khả năng sử
dụng kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn để đánh giá, kết luận về những vấn đề có
liên quan đến quyền đối với giống cây trồng.
- Kỳ kiểm
tra được tổ chức trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày có ít nhất 05 người đăng ký
dự kiến kiểm tra có hồ sơ đăng ký được chấp nhận.
e) Bước 5:
Thông báo kết quả kiểm tra
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho người đăng ký kiểm tra về kết quả
kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền đối với giống cây trồng.
1.2. Cách
thức thực hiện: Không quy định.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ
gồm:
- Tờ khai
đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu
số 08 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ;
- Bản sao
có chứng thực văn bằng tốt nghiệp trình độ đại học hoặc sau đại học;
- Bản sao
có chứng thực Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động và tài liệu khác
chứng minh thực tế hoạt động chuyên môn;
- 02 ảnh
3x4 (cm);
- Chứng từ
nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực
tiếp vào tài khoản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này).
b) Số
lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời
hạn giải quyết: Thông báo chấp nhận hoặc Quyết định từ chối chấp nhận hồ
sơ đăng ký dự kiểm tra: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và
Phát triển
nông thôn.
1.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Thông
báo chấp nhận hồ sơ hoặc Quyết định từ chối chấp nhận hồ sơ;
- Thông
báo kết quả kiểm tra.
1.8. Phí,
lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai
đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu
số 08 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ.
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là công
dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Thường
trú tại Việt Nam;
- Có phẩm
chất đạo đức tốt;
- Có trình
độ đại học trở lên về chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực dự kiểm tra;
- Đã qua
thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đó từ 05 năm trở lên.
(Căn cứ
điểm a khoản 3 Điều 111 Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ)
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 111, Nghị
định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo
vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng v
Mẫu số 08
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1.
Tên thủ tục: Cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng
1.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1:
Cá nhân nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Bước 2:
Thẩm định hồ sơ và trả kết quả:
Trong thời
hạn 01 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương xem xét hồ sơ theo quy định sau đây:
- Trường
hợp hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra quyết
định cấp Thẻ giám định viên, trong đó ghi rõ họ tên, địa chỉ thường trú, số
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân và chuyên ngành giám định của người được
cấp Thẻ;
- Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do và ấn định
thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu cấp Thẻ giám định
viên sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Khi hết thời hạn đã ấn định mà
người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa
thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối
nhưng không xác đáng thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
ra quyết định từ chối cấp Thẻ giám định viên, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
c) Bước 3:
Công bố Danh sách giám định viên quyền đối với giống cây trồng
Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập Danh sách giám định viên
quyền đối với giống cây trồng theo các quyết định cấp Thẻ giám định viên quyền
đối với giống cây trồng và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra
quyết định.
1.2. Cách
thức thực hiện: Không quy định.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ
gồm:
- Tờ khai
yêu cầu cấp Thẻ giám định viên theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ;
- Bản gốc
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ về
giám định quyền đối với giống cây trồng;
- Bản sao
Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành trồng trọt, nông học hoặc
ngành có liên quan về giống cây trồng;
- Tài liệu
có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc người nộp hồ sơ đã trực tiếp làm
công tác chuyên môn lĩnh vực giống cây trồng từ 05 năm trở lên;
- 02 ảnh
3x4 (cm).
- Chứng từ
nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực
tiếp vào tài khoản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này)
b) Số
lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời
hạn giải quyết: Quyết định cấp Thẻ giám định viên: 01 tháng kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
1.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định
cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng và Thẻ giám định viên
quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ
hoặc Quyết định từ chối cấp Thẻ giám định viên.
1.8. Phí,
lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai
yêu cầu cấp Thẻ giám định viên theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ.
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là công
dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Thường
trú tại Việt Nam (có nơi thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về
cư trú);
- Có phẩm
chất đạo đức tốt (không bị xử lý vi phạm hành chính do vi phạm pháp luật về
giống cây trồng hoặc về hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp và không thuộc diện
bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xoá án tích);
- Có trình
độ đại học trở lên về chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp thẻ giám
định, đã qua thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đó từ năm năm trở lên
và đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ về giám định (đã trực tiếp làm công tác soạn
thảo và hướng dẫn thi hành văn bản quy phạm pháp luật về giống cây trồng, giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, thanh tra về giống cây trồng tại các cơ
quan quản lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng, nghiên cứu, giảng dạy về bảo
hộ giống cây trồng tại tổ chức nghiên cứu, đào tạo được thành lập và hoạt động
hợp pháp, hoặc tư vấn về pháp luật về bảo hộ giống cây trồng dưới danh nghĩa
người đại diện quyền đối với giống cây trồng).
(Căn cứ
khoản 3 Điều 201 Luật Sở hữu trí tuệ)
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 3
Điều 201 Luật Sở hữu trí tuệ;
- Khoản 2
Điều 112, Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày
23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo
vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước
về sở hữu trí tuệ.
Mẫu số 09
2.
Tên thủ tục: Cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng
2.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1:
Cá nhân nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề
nghị cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng trong các trường
hợp:
- Thẻ giám
định viên quyền đối với giống cây trồng bị mất, bị lỗi, bị hỏng (rách, bẩn,
phai mờ v.v...) đến mức không sử dụng được;
- Thông
tin được ghi nhận trong Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng có sự
thay đổi về họ tên, địa chỉ thường trú, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân và chuyên ngành giám định của người được cấp Thẻ.
b) Bước 2:
Thẩm định hồ sơ và trả kết quả:
- Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên quyền
đối với giống cây trồng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
xem xét hồ sơ.
Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra quyết
định cấp lại Thẻ giám định viên, trong đó ghi rõ họ tên, địa chỉ thường trú, số
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân và chuyên ngành giám định của người được
cấp Thẻ;
Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra
thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do và ấn định
thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu cấp Thẻ giám định
viên sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Khi hết thời hạn đã ấn định mà
người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa
thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối
nhưng không xác đáng thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
ra quyết định từ chối cấp Thẻ giám định viên, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
* Trong
trường hợp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gây ra, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm cấp lại Thẻ giám định viên quyền
đối với giống cây trồng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu của người được cấp Thẻ.
c) Bước 3:
Công bố Danh sách giám định viên quyền đối với giống cây trồng
Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập Danh sách giám định viên
quyền đối với giống cây trồng theo các quyết định cấp lại Thẻ giám định viên
quyền đối với giống cây trồng và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong thời hạn 02 tháng kể từ
ngày ra quyết định.
2.2. Cách
thức thực hiện: Không quy định.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ
gồm:
- Tờ khai
yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên, làm theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VI của Nghị
định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của
Chính phủ;
- 02 ảnh
3x4 (cm);
- Chứng từ
nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực
tiếp vào tài khoản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này)
b) Số
lượng: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời
hạn giải quyết:
- Quyết định
cấp lại thẻ giám định viên: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường
hợp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gây ra: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu của người được cấp Thẻ.
2.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
2.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định
cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng và Thẻ giám định viên
quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ
hoặc Quyết định từ chối cấp Thẻ giám định viên.
2.8. Phí,
lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai
yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên, theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VI của Nghị định
số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính
phủ.
2.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
2.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 3
Điều 112, Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày
23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo
vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước
về sở hữu trí tuệ.
Mẫu số 09
3.
Tên thủ tục: Thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng theo yêu
cầu của tổ chức, cá nhân
3.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân yêu cầu thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây
trồng gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Bước 2:
Quyết định thu hồi hoặc quyết định từ chối thu hồi
Trong thời
hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thông báo bằng văn bản về yêu cầu này cho người được cấp Thẻ
giám định viên quyền đối với giống cây trồng và ấn định thời hạn là 01 tháng kể
từ ngày ra thông báo để người đó có ý kiến. Trên cơ sở xem xét ý kiến của các
bên, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định thu
hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng hoặc quyết định từ chối
thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng cho các bên.
3.2. Cách
thức thực hiện: Không quy định.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ
gồm:
- Đơn yêu
cầu thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng;
- Chứng cứ
chứng minh căn cứ đề nghị thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây
trồng.
b) Số
lượng: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời
hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận được yêu cầu thu hồi đến khi người được
cấp Thẻ có ý kiến: 02 tháng.
3.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
3.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
3.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định
thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng hoặc quyết định từ
chối thu hồi Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng.
3.8. Phí,
lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
3.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có chứng
cứ khẳng định rằng Thẻ giám định viên được cấp trái với quy định pháp luật;
- Người
được cấp Thẻ giám định viên không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản
3 Điều 201 của Luật Sở hữu trí tuệ;
- Người
được cấp Thẻ giám định viên từ bỏ hoạt động giám định;
- Người
được cấp Thẻ giám định viên bị xử phạt bằng hình thức thu hồi Thẻ giám định
viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
(Căn cứ
điểm a khoản 4 Điều 112 Nghị định số 65/2023/NĐ-CP)
3.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 3
Điều 201 của Luật Sở hữu trí tuệ;
- Khoản 4
Điều 112, Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày
23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo
vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước
về sở hữu trí tuệ.
4. Tên thủ
tục: Cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
4.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Bước 2:
Thẩm định hồ sơ và trả kết quả:
Trong thời
hạn 01 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương xem xét hồ sơ theo quy định sau đây:
- Trường
hợp hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra quyết
định cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định, trong đó ghi rõ tên đầy đủ, tên
giao dịch, địa chỉ của tổ chức, Danh sách giám định viên quyền đối với giống
cây trồng là thành viên của tổ chức; ghi nhận vào Danh sách tổ chức giám định
và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định;
- Trường
hợp hồ sơ có thiếu sót, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do và ấn định
thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để tổ chức nộp hồ sơ sửa chữa thiếu
sót hoặc có ý kiến phản đối. Khi hết thời hạn đã ấn định mà tổ chức nộp hồ sơ
không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý
kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận
tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng, trong đó nêu rõ lý do từ chối
c) Bước 3:
Công bố Danh sách tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập Danh sách tổ chức giám định
quyền đối với giống cây trồng theo các quyết định cấp Giấy chứng nhận tổ chức
giám định quyền đối với giống cây trồng. Danh sách tổ chức giám định quyền đối
với giống cây trồng được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4.2. Cách
thức thực hiện: Không quy định.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ
gồm:
- Tờ khai
yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng,
làm theo Mẫu số 11 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ- CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ;
- Bản sao
chứng thực Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám
định viên sở hữu công nghiệp hoạt động cho tổ chức;
- Chứng từ
nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực
tiếp vào tài khoản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này).
b) Số
lượng: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời
hạn giải quyết:
Quyết định
cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng: 01 tháng
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
4.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp Giấy
chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu số 12 tại
Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ hoặc quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận tổ
chức giám định quyền đối với giống cây trồng.
4.8. Phí,
lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai
yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
theo Mẫu số 11 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ.
4.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp,
hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức hành nghề luật sư được thành lập và hoạt
động theo quy định của pháp luật có ít nhất một cá nhân có Thẻ giám định viên
sở hữu trí tuệ được thực hiện hoạt động giám định về sở hữu trí tuệ.
(Căn cứ
khoản 2 Điều 201 Luật Sở hữu trí tuệ đã
được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 78 Điều 1 Luật
Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022)
4.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 78
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
sở hữu trí tuệ 2022;
- Khoản 2
Điều 113, Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày
23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp,
bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà
nước về sở hữu trí tuệ.
Mẫu số 11
Mẫu số 12
[CƠ QUAN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CN-
[chữ viết tắt tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận]
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN
Tổ chức
giám định quyền
đối với giống cây trồng
[THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
Căn cứ Điều lệ tổ
chức và hoạt động của [Cơ quan cấp Giấy chứng nhận] ban hành theo Quyết định số
… ngày… của… ;
Căn cứ Điều 113 của Nghị
định số …/2023/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu
trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối
với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
CHỨNG
NHẬN:
Tổ chức giám định quyền đối với giống
cây trồng:
Tên đầy đủ:
Tên giao dịch:
Địa chỉ:
Danh sách giám
định viên quyền đối với giống cây trồng
là thành viên của tổ chức:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng
minh dân dân/căn cước công dân
|
Số Thẻ giám định viên
|
Chuyên
ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận
này được cấp theo Quyết định số… ngày … tháng…năm… của [Thủ trưởng cơ quan ban
hành Quyết định].
|
[THỦ
TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
|
5. Tên thủ
tục: Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
5.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
trong các trường hợp:
- Giấy
chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng bị mất, bị lỗi, bị
hỏng (rách, bẩn, phai mờ v.v…) đến mức không sử dụng được;
- Có sự
thay đổi liên quan đến các thông tin đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận tổ
chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo quy định tại điểm c1 khoản 2
Điều 113 Nghị định số 65/2023/NĐ-CP.
b) Bước 2:
Thẩm định hồ sơ và trả kết quả:
- Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu cấp lại Giấy chứng
nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương xem xét hồ sơ.
Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra quyết
định cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định, trong đó ghi rõ tên đầy đủ, tên
giao dịch, địa chỉ của tổ chức, Danh sách giám định viên quyền đối với giống
cây trồng là thành viên của tổ chức; ghi nhận vào Danh sách tổ chức giám định
và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định.
Trường hợp
hồ sơ có thiếu sót, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra
thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do và ấn định
thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để tổ chức nộp hồ sơ sửa chữa thiếu
sót hoặc có ý kiến phản đối. Khi hết thời hạn đã ấn định mà tổ chức nộp hồ sơ
không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý
kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận
tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng, trong đó nêu rõ lý do từ chối
* Trong
trường hợp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng bị
lỗi do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã cấp Giấy chứng
nhận gây ra, thì cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm cấp lại Giấy
chứng nhận miễn phí trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu
cầu của tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
c) Bước 3:
Công bố Danh sách tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập Danh sách tổ chức giám định
quyền đối với giống cây trồng theo các quyết định cấp lại Giấy chứng nhận tổ
chức giám định quyền đối với giống cây trồng. Danh sách tổ chức giám định quyền
đối với giống cây trồng được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5.2. Cách
thức thực hiện: Không quy định.
5.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ
gồm:
- Tờ khai
yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây
trồng, làm theo Mẫu số 11 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ- CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ;
- Bản sao
chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động đã được sửa đổi của tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng trong
trường hợp có sự thay đổi thông tin của tổ chức, trừ trường hợp trong Tờ khai
yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
đã có thông tin về Mã số doanh nghiệp;
- Bản sao
chứng thực Quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động hoặc quyết định chấm dứt
hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên quyền đối với giống cây trồng
hoạt động cho tổ chức trong trường hợp có sự thay đổi về giám định viên quyền
đối với giống cây trồng;
- Chứng từ
nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực
tiếp vào tài khoản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này).
b) Số
lượng: 01 bộ hồ sơ.
5.4. Thời
hạn giải quyết:
- Quyết định
Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng: 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng bị lỗi do Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu của tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng.
5.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
5.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp lại
Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng theo Mẫu số 12
tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ hoặc quyết định từ chối cấp lại Giấy chứng nhận tổ
chức giám định quyền đối với giống cây trồng.
5.8. Phí,
lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai
yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây
trồng, làm theo Mẫu số 11 tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2023/NĐ- CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ.
5.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
5.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 2,
Khoản 3 Điều 113, Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công
nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản
lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
Mẫu số 11
Mẫu số 12
[CƠ QUAN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CN-
[chữ viết tắt tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận]
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN
Tổ chức
giám định quyền
đối với giống cây trồng
[THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
Căn cứ Điều lệ tổ
chức và hoạt động của [Cơ quan cấp Giấy chứng nhận] ban hành theo Quyết định số
… ngày… của… ;
Căn cứ Điều 113 của Nghị
định số …/2023/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu
trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối
với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
CHỨNG
NHẬN:
Tổ chức giám định quyền đối với giống
cây trồng:
Tên đầy đủ:
Tên giao dịch:
Địa chỉ:
Danh sách giám
định viên quyền đối với giống cây trồng
là thành viên của tổ chức:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng
minh dân dân/căn cước công dân
|
Số Thẻ giám định viên
|
Chuyên
ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận
này được cấp theo Quyết định số… ngày … tháng…năm… của [Thủ trưởng cơ quan ban
hành Quyết định].
|
[THỦ
TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
|
6. Tên thủ
tục: Thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng
theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
6.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân yêu cầu thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối
với giống cây trồng nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
b) Bước 2:
Quyết định thu hồi hoặc quyết định từ chối thu hồi
Trong thời
hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thông báo bằng văn bản về yêu cầu này cho tổ chức được cấp
Giấy chứng nhận và ấn định thời hạn là 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để tổ
chức đó có ý kiến. Trên cơ sở xem xét ý kiến của các bên, cơ quan đã cấp Giấy
chứng nhận đó ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối
với giống cây trồng hoặc quyết định từ chối thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức
giám định quyền đối với giống cây trồng cho các bên.
6.2. Cách
thức thực hiện: Không quy định.
6.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ
gồm:
- Đơn yêu
cầu thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng;
- Chứng cứ
chứng minh căn cứ đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối
với giống cây trồng.
b) Số
lượng: 01 bộ hồ sơ.
6.4. Thời
hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận được yêu cầu thu hồi đến khi tổ chức được
cấp Giấy chứng nhận có ý kiến: 02 tháng.
6.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
6.6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
6.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng hoặc quyết
định từ chối thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây
trồng.
6.8. Phí,
lệ phí (nếu có): Không.
6.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
6.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có chứng
cứ khẳng định rằng Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây
trồng được cấp trái với các quy định của pháp luật;
- Tổ chức
không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 201 của Luật Sở hữu trí tuệ;
- Tổ chức
giám định quyền đối với giống cây trồng chấm dứt hoạt động giám định.
(Căn cứ điểm
a khoản 4 Điều 113, Nghị định số 65/2023/NĐ-CP)
6.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 2
Điều 201 của Luật Sở hữu trí tuệ;
- Khoản 4
Điều 113, Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày
23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp,
bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà
nước về sở hữu trí tuệ.